Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cà phê”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→‎Xem thêm: Cập nhật thêm mở rộng thông tin thị trường cà phê
Thẻ: Đã bị lùi lại Thêm một hay nhiều mục vào danh sách Soạn thảo trực quan
n Đã lùi lại sửa đổi của Laohacbt (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của Hoangfinter123
Thẻ: Lùi tất cả
Dòng 109:
 
Hạt cà phê từ các quốc gia và khu vực khác nhau có thể phân biệt được bằng sự khác biệt trong hương vị, mùi thơm, tính axit. Sự khác biệt về vị không chỉ phụ thuộc vào khu vực trồng cà phê mà còn phụ thuộc vào các giống cà phê và cách chế biến. Có vài loại cà phê nổi tiếng với khu vực gieo trồng như [[cà phê Colombia]], [[cà phê Java]] và [[cà phê Kona]].
 
 
'''<big>Dữ liệu cà phê (USDA)</big>'''
 
* Dữ liệu sản xuất, tồn kho, xuất khẩu của toàn thế giới theo USDA <ref>[https://feedin.me/data/usda-world-report-snd-of-coffee-green Dữ liệu cà phê trên toàn thế giới]</ref>
 
* Dữ liệu giá cà phê thị trường Việt Nam <ref>[https://feedin.me/data/gia-ca-phe-thi-truong-viet-nam Dữ liệu cà phê thị trường Việt Nam]</ref>
 
== Phân loại ==
Hàng 280 ⟶ 273:
*#Đập một quả trứng sống vào một tách cà phê nóng, thêm đường, có hoặc không có sữa;
*#Lòng đỏ trứng được đánh bông thành kem, phía dưới có một lượng nhỏ cà phê đen.
 
 
Cà phê vối hay còn được gọi với tên khoa học là Robusta là sản phẩm [https://feedin.me/category/ca-phe-nhan-xo cà phê] được Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất. Giống cà phê này còn đạt sản lượng 90 đến 95% trên tổng sản lượng của cả Việt Nam.
 
Cà phê chồn (hay gọi theo [[tiếng Indonesia]] là ''[[Cà phê chồn|Kopi Luwak]]'') từng có mặt ở Việt Nam từ những năm đầu thế kỷ 20 và mất đi cùng với việc loài chồn (đúng ra là [[Họ Cầy|cầy]]) hay ăn hạt cà phê ở Tây Nguyên gần như tuyệt chủng do bị săn bắt tràn lan.
Hàng 303 ⟶ 293:
 
== Ý nghĩa kinh tế ==
Cà phê là loại hàng hóa giao dịch mạnh trên [https://feedin.me/t/thi-truong-ca-phe thị trường] thế giới như ở Luân Đôn và New York cũng như đã và đang mang lại cho hàng triệu nông dân ở [[danh sách quốc gia xuất khẩu cà phê|các nước xuất khẩu cà phê]] nguồn thu nhập chính.
 
Tuy nhiên cho đến nay chưa hề có một thống kê nào cho thấy nền kinh tế các nước sản xuất hay tiêu thụ cà phê được hưởng lợi như thế nào hay bị thiệt hại ra sao từ việc người dân tỉnh táo hơn và làm được nhiều việc có hiệu suất cao hơn trong công việc sản xuất hay kinh doanh nhờ uống cà phê. Cũng vậy chưa hề có nghiên cứu nào mang tính tổng hợp về sự thiệt hại của các nền kinh tế, nhất là ở Việt Nam, khi người dân dành nhiều thời gian hơn bình thường để uống cà phê.
Hàng 310 ⟶ 300:
{{Chính|Các nước xuất khẩu cà phê|l1=Các nước xuất khẩu cà phê chính của thế giới}}
[[Brasil]] là nước sản xuất cà phê lớn nhất trên thế giới với sản lượng trên 1,7 triệu tấn hàng năm, chiếm 25% thị trường quốc tế. Các nước xuất khẩu lớn khác là [[Việt Nam]], [[Colombia]], [[Indonesia]], [[Bờ Biển Ngà|Côte d'Ivoire]], [[México]], [[Ấn Độ]], [[Guatemala]], [[Ethiopia]], [[Uganda]], [[Costa Rica]], [[Peru]] và [[El Salvador]]. Những nước tiêu thụ cà phê lớn nhất là [[Hoa Kỳ]], [[Đức]], [[Pháp]], [[Nhật Bản]] và [[Ý]].
 
[https://feedin.me/chart/lich-su-gia-ca-phe '''Giá Cà Phê tại thị trường Việt Nam''']
 
{| class="wikitable" style="width:100%; float:left; clear:left;"
Hàng 407 ⟶ 395:
* [[Trà]]
* [[Mate (đồ uống)]]
* [https://feedin.me/category/ca-phe-nhan-xo Thị trường Cà Phê]
 
 
== Chú thích ==
Hàng 443 ⟶ 429:
* {{wikiquote-inline}}
*[http://vicofa.org.vn/ Hiệp hội cà phê ca cao Việt Nam]
*[https://feedin.me/chart/lich-su-gia-ca-phe Giá cà phê Việt Nam]
 
{{Cà phê}}