Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tiếng Gascon”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Thông tin ngôn ngữ|name=Tiếng Gascon|nativename=|states=[[Pháp]]<br/>[[Tây Ban Nha]]|region=[[Gascony]]|familycolor=Indo-European|fam2=[[Nhóm ngôn ngữ gốc Ý|gốc Ý]]|fam3=[[Nhóm ngôn ngữ Rôman|Rôman]]|fam4=[[Nhóm ngôn ngữ Tây Rôman|Tây Rôman]]|fam5=[[Nhóm ngôn ngữ Gaul-Rôman|Gaul-Rôman]]|fam6=[[Nhóm ngôn ngữ Occitan-Rôman|Occitan-Rôman]]|iso3=noneoci|iso3comment=(code [[iso639-3:gsc|gsc]] sáp nhập vào oci năm 2007)<ref>{{chú thích web|url=https://iso639-3.sil.org/code/gsc|title=639 Identifier Documentation: gsc|publisher=[[SIL International]]}}</ref>|ietf={{wikidata|property|references|P305}}|glotto=gasc1240|map=Zone extension gascon.png|mapcaption=khu vực nói tiếng Gascon|nation={{flag|Catalunya}} ([[Tây Ban Nha]]) ([[phương ngữ Arant|Aran]])|fam7=[[tiếng Occitan|Occitan]]|iso1=oc|iso2=gsc}}
'''Tiếng Gascon''' (tiếng Occitan: [[:en:Help:IPA/Occitan|[ɡasˈku]]], {{IPA-fr|ɡaskɔ̃|lang}}) là một phương ngữ của [[tiếng Occitan]], được một số nhà ngôn ngữ học coi là một ngôn ngữ riêng biệt.<ref name="Rohlfs">Cf. [[Gerhard Rohlfs|Rohlfs, Gerhard]]. 1970. ''Le Gascon. Études de philologie pyrénéenne'', 2e éd. Tubingen, Max Niemeyer, & Pau, Marrimpouey jeune.</ref>
 
'''Tiếng Gascon''' (tiếng Occitan:&nbsp;[[:en:Help:IPA/Occitan|[ɡasˈku]]], {{IPA-fr|ɡaskɔ̃|lang}}) là một [[biến thể ngôn ngữ]] thuộc [[nhóm ngôn ngữ Rôman]] được nói ở tây nam Pháp. Mặc dù thường được mô tả là một [[phương ngữ]] của [[tiếng Occitan]], Gascon được một số tác giả coi là một ngôn ngữ riêng biệt hoàn toàn.<ref name="Rohlfs2">Cf. [[Gerhard Rohlfs|Rohlfs, Gerhard]]. 1970. ''Le Gascon. Études de philologie pyrénéenne'', 2e éd. Tubingen, Max Niemeyer, & Pau, Marrimpouey jeune.</ref><ref>{{Cite journal|last=Chambon|first=Jean-Pierre|last2=Greub|first2=Yan|year=2002|title=Note sur l'âge du (proto)gascon|journal=Revue de Linguistique Romane|language=fr|volume=66|pages=473–495}}</ref><ref>Stephan Koppelberg, El lèxic hereditari caracteristic de l'occità i del gascó i la seva relació amb el del català (conclusions d'un analisi estadística), Actes del vuitè Col·loqui Internacional de Llengua i Literatura Catalana, Volume 1 (1988). Antoni M. Badia Margarit & Michel Camprubi ed. (in Catalan)</ref>
Nó chủ yếu được nói ở [[Xã Gasconade, Quận Wright, Missouri|Gascony]] và [[Béarn]] ở tây nam nước Pháp (trong các khu vực của ''département'' Pháp sau: [[Pyrénées-Atlantiques]], [[Hautes-Pyrénées]], [[Landes]], [[Gers]], [[Gironde]], [[Lot-et-Garonne]], [[Haute-Garonne]], và [[Ariège]]) và trong [[Val d'Aran|Thung lũng Aran]] tại [[Catalunya]].
 
Tiếng Gascon chủ yếu được nói ở [[Xã Gasconade, Quận Wright, Missouri|Gascony]] và [[Béarn]] ở tây nam nước Pháp (trong các khu vực của ''département'' Pháp sau: [[Pyrénées-Atlantiques]], [[Hautes-Pyrénées]], [[Landes]], [[Gers]], [[Gironde]], [[Lot-et-Garonne]], [[Haute-Garonne]], và [[Ariège]]) và trong [[Val d'Aran|Thung lũng Aran]] tại [[Catalunya]].
 
[[Phương ngữ Aran|Tiếng Aran]], một phương ngữ Gascon miền nam, được nói ở Catalunya và đã bị ảnh hưởng rất nhiều bởi [[tiếng Catalunya]] và [[tiếng Tây Ban Nha]]. Cả hai ảnh hưởng này có xu hướng phân biệt nó ngày càng nhiều với các phương ngữ của Gascon được nói ở Pháp. Kể từ khi áp dụng đạo luật mới của [[Catalunya|xứ Catalunya]] năm 2006, tiếng Aran đồng chính thức với [[tiếng Catalunya]] và tiếng Tây Ban Nha ở Catalunya (trước đây, địa vị này chỉ có hiệu lực ở [[Val d'Aran|Thung lũng Aran]]).
Hàng 9 ⟶ 10:
Phần lớn các học giả nghĩ rằng tiếng Occitan tạo thành một ngôn ngữ duy nhất.
 
Một số tác giả bác bỏ ý kiến này và thậm chí cả tên ''Occitan,'' cho rằng có một [[Nhóm ngôn ngữ Occitan-Rôman|nhóm ngôn ngữ ''oc'']] chứ không phải là nhóm phương ngữ của một ngôn ngữ duy nhất. Tiếng Gascon đủ khác biệt về mặt ngôn ngữ để được coi như một ngôn ngữ riêng.<ref name="Rohlfs">Cf. [[Gerhard Rohlfs|Rohlfs, Gerhard]]. 1970. ''Le Gascon. Études de philologie pyrénéenne'', 2e éd. Tubingen, Max Niemeyer, & Pau, Marrimpouey jeune.</ref>
 
== Sử dụng ngôn ngữ ==