Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Độ cảm từ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Trang mới: '''Độ cảm từ''' (tiếng Anh: '''''Magnetic susceptibility''''') là đại lượng vật lý đặc trưng cho khả năng từ hóa của vật liệu, hay nó...
 
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
'''Độ cảm từ''' ([[tiếng Anh]]: '''''Magnetic susceptibility''''') là đại lượng [[vật lý]] đặc trưng cho khả năng [[từ hóa]] của [[vật liệu]], hay nói lên khả năng phản ứng của chất dưới tác dụng của [[từ trường]] ngoài. Độ cảm từ còn có tên gọi khác là '''hệ số từ hóa''' (không nhầm với [[độ từ hóa]]).
Độ cảm từ, thường được ký hiệu là <math>\chi</math>, hay <math>\chi_m</math> (để phân biệt với <math>\chichi_e</math> - electrical susceptibility, [[độ cảm điện]]) được định nghĩa là tỉ số giữa [[độ từ hóa]] và độ lớn của [[từ trường]]:
 
<math>\chi = \frac{M}{H}</math>
Dòng 17:
Trong [[kỹ thuật]], người ta thường quan tâm đến giá trị [[vật liệu từ mềm|độ từ thẩm hiệu dụng]] được định nghĩa bởi: <math>\mu_r = \mu/\mu_0 = (1 + \chi) </math>.
==Độ cảm từ vi phân==
Trong các [[vật liệu]] [[sắt từ]], độ cảm từ không phải là một hằng số, mà có giá trị biến thiên phụ thuộc vào từ trường ngoài và phụ thuộc cả vào tiền sử từ (tức là phụ thuộc cả vào các quá trình từ diễn ra trước đó), nên người ta sử dụng khái niệm độ cảm từ [[vi phân]]:
 
<math>\chi_{ij} = \frac{\part M_j}{\part H_i}</math>
Dòng 27:
*[[Độ từ hóa]]
==Tài liệu tham khảo==
#{{note|vA1}} {{cite book | author=Buschow K.H.J, de Boer F.R. | title=Physics of Magnetism and Magnetic Materials | publisher=Kluwer Academic / Plenum Publishers | year=2004 | editor= | id=ISBN 0-306-48408-0}}
#{{note|vA2}} {{cite book | author=Derek Craik | title=Magnetism: Principles and Applications | publisher=John Wiley & Sons | year=1995 | editor= | id=ISBN 0 471 92959 X}}
[[Thể loại:Từ học]]
[[Thể loại:Vật lý chất rắn]]