Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tự do tôn giáo”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎top: clean up, replaced: → (4) using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Đã bị lùi lại
Dòng 10:
[[Tuyên ngôn Quốc tế Nhân quyền|Tuyên ngôn Quốc tế về Nhân quyền]] định nghĩa tự do tín ngưỡng như sau: "Mỗi người có quyền tự do tư tưởng, lương tâm, và tín ngưỡng; quyền này bao gồm tự do thay đổi tín ngưỡng, và tự do thể hiện tôn giáo hay tín ngưỡng của mình một cách cá nhân hoặc công khai trong việc rao giảng, thực hành, thờ phụng, và tu tập." ("''Everyone has the right to freedom of thought, conscience and religion; this right includes freedom to change his religion or belief, and freedom, either alone or in community with others and in public or private, to manifest his religion or belief in teaching, practice, worship, and observance.''")
 
ĐiềuỞ điều 18 của [[Công ước Quốc tế về các quyền dân sự và chính trị]] nói rằng: "Quyền tự do của cá nhân thể hiện tôn giáo hay tín ngưỡng của mình chỉ phải chịu các giới hạn chẳng hạn như các giới hạn được luật pháp quy định và các giới hạn cần thiết để bảo vệ an toàn, trật tự, sức khỏe xã hội, hay tinh thần hoặc các quyền cơ bản và quyền tự do của những người khác." (''"Freedom to manifest one's religion or beliefs may be subject only to such limitations as are prescribed by law and are necessary to protect public safety, order, health, or morals or the fundamental rights and freedoms of others."<ref>[http://www1.umn.edu/humanrts/instree/b3ccpr.htm International Covenant on Civil and Political Rights, G.A. res. 2200A (XXI), 21 U.N. GAOR Supp. (No. 16) at 52, U.N. Doc. A/6316 (1966), 999 U.N.T.S. 171, entered into force Mar. 23, 1976.].</ref>'')
 
Tại một quốc gia có [[quốc giáo]], tự do tín ngưỡng thường được hiểu là chính phủ cho phép thực hành các hoạt động của các tôn giáo khác với quốc giáo, và không đàn áp các tín đồ thuộc các tôn giáo khác.