Khác biệt giữa bản sửa đổi của “KGB”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 250:
Ủy ban An ninh Nhà nước do Chủ tịch đứng đầu.
 
Vì KGB ban đầu được trao cho các quyền của một bộ, nên việc bổ nhiệm Chủ tịch KGB không phải do chính phủ đưa ra, mà do [[Đoàn Chủ tịch Xô Viết Tối cao Liên Xô]] bổ nhiệm theo tham vấn của [[Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô]]. Thủ tục bổ nhiệm người đứng đầu KGB vẫn được giữ nguyên sau khi KGB thiết lập quy chế của một ủy ban nhà nước vào tháng 7 năm 1978. Đồng thời, cho đến năm 1990, cả Xô viết tối cao, cũng như chính phủ Liên Xô, nơi Ủy ban An ninh đang hoạt động, không có bất kỳ cơ hội thực sự nào để tác động đến các vấn đề nhân sự của KGB. Trước khi được bổ nhiệm làm chủ tịch KGB, việc ứng cử viên phải được sự chấp thuận bắt buộc của Trung ương Đảng Cộng sản Liên Xô, giám sát trực tiếp Ủy ban An ninh Nhà nước cho đến ngày 14 tháng 3 năm 1990. Tất cả các chủ tịch KGB (ngoại trừ Fedorchuk, người đã giữ chức vụ này trong khoảng bảy tháng), nhờ tư cách thành viên của họ trong Trung ương Đảng đều thuộc về giới tinh hoa cơ quan cao nhất của Đảng Cộng sản và họ được bổ nhiệm, luân chuyển từ một vị trí khác sang hoặc cách chức chỉ có thể được thực hiện theo quyết định của Trung ương Đảng Cộng sản Liên Xô. Thủ tục tương tự được áp dụng cho các Phó chủ tịch KGB, người có thể được Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô bổ nhiệm và miễn nhiệm sau khi được sự cho phép của Trung ương Đảng Cộng sản Liên Xô.
 
{|class="wikitable" style="text-align:center" width="100%"
|- style="background:#B5B5B5"
!rowspan=2 | STT
!colspan=2 rowspan=2 | Họ têmtên<br><small>(sinh-mất)
!colspan=2 | Nhiệm kỳ
!rowspan=2 | Chức vụ kiêm nhiệm
Dòng 264:
|-
!1
|[[File:Ivan Aleksandrovich Serov.jpg|100px]]
|[[Đại tướng (Liên Xô)|Đại tướng]]<br>'''[[Ivan Aleksandrovich Serov]]'''<br>(1905—1990)
|[[13 tháng 3]] [[1954]]
|[[8 tháng 12]] [[1958]]||Ủy viên Trung ương Đảng Cộng sản Liên Xô
|[[Georgy Maksimilianovich Malenkov]] (1953—1955)<br>[[Nikolay Aleksandrovich Bulganin]] (1955—1958)<br>[[Nikita Sergeyevich Khrushchyov]] (1958—1964)
|-
! -
|
|[[Thiếu tướng]]<br>''[[Konstantin Fedorovich Lunev]] (quyền)''<br>(1907—1980)
|[[8 tháng 12]] [[1958]]
|[[25 tháng 12]] [[1958]]||Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng Cộng sản Liên Xô
|[[Nikita Sergeyevich Khrushchyov]] (1958—1964)
|-
!2
|
|'''[[Alexander Nikolayevich Shelepin]]'''<br>(1918—1994)
|[[25 tháng 12]] [[1958]]
|[[5 tháng 11]] [[1961]]||Ủy viên Trung ương Đảng Cộng sản Liên Xô
|[[Nikita Sergeyevich Khrushchyov]] (1958—1964)
|-
! -
|
|[[Thượng tướng]]<br>''[[Pyotr Ivanovich Ivashutin]] (quyền)''<br>(1909—2002)
|[[5 tháng 11]] [[1961]]
|[[13 tháng 11]] [[1961]]||
|[[Nikita Sergeyevich Khrushchyov]] (1958—1964)
|-
!3
|[[File:Vladimir Semichastny.jpg|100px]]
|[[Thượng tướng]]<br>'''[[Vladimir Yefimovich Semichastny]]'''<br>(1924—2001)
|[[13 tháng 11]] [[1961]]
|[[18 tháng 5]] [[1967]]||Ủy viên Trung ương Đảng Cộng sản Liên Xô
|[[Nikita Sergeyevich Khrushchyov]] (1958—1964)<br>[[Aleksey Nikolayevich Kosygin]] (1964—1980)
|-
!4
|[[File:YuriAndropov1970.png|100px]]
|[[Đại tướng]]<br>'''[[Yuri Vladimirovich Andropov]]'''<br>(1914—1984)
|[[18 tháng 5]] [[1967]]
|[[26 tháng 5]] [[1982]]||Ủy viên Bộ Chính trị Trung ương Đảng Cộng sản Liên Xô
|[[Aleksey Nikolayevich Kosygin]] (1964—1980)<br>[[Nikolay Aleksandrovich Tikhonov]] (1980—1985)
|-
!5
|
|[[Đại tướng]]<br>'''[[Vitaly Vasilyevich Fedorchuk]]'''<br>(1918—2008)
|[[26 tháng 5]] [[1982]]
|[[17 tháng 12]] [[1982]]||
|[[Nikolay Aleksandrovich Tikhonov]] (1980—1985)
|-
!6
|
|[[Đại tướng]]<br>'''[[Viktor Mikhailovich Chebrikov]]'''<br>(1923—1999)
|[[17 tháng 12]] [[1982]]
|[[1 tháng 10]] [[1988]]||Ủy viên Bộ Chính trị Trung ương Đảng Cộng sản Liên Xô
|[[Nikolay Aleksandrovich Tikhonov]] (1980—1985)<br>[[Nikolay Ivanovich Ryzhkov]] (1985—1991)
|-
!7
|
|[[Đại tướng]]<br>'''[[Vladimir Aleksandrovich Kryuchkov]]'''<br>(1924—2007)
|[[1 tháng 10]] [[1988]]
|[[28 tháng 8]] [[1991]]||Ủy viên Bộ Chính trị Trung ương Đảng Cộng sản Liên Xô
|[[Nikolay Ivanovich Ryzhkov]] (1985—1991)<br>[[Valentin Sergeyevich Pavlov]] (1991)
|-
! -
|
|[[Trung tướng]]<br>''[[Leonid Vladimirovich Shebarshin]] (quyền)''<br>(1935—2012)
|[[22 tháng 8]] [[1991]]
|[[23 tháng 8]] [[1991]]||
|[[Valentin Sergeyevich Pavlov]] / [[Vitaly Husseynovich Doguzhiyev]] (quyền) (1991)
|-
!8
|
|[[Trung tướng]]<br>'''[[Vadim Viktorovich Bakatin]]'''<br>(1937-)
|[[29 tháng 8]] [[1991]]
|[[3 tháng 12]] [[1991]]||
|[[Ivan Stepanovich Silayev]] (1991)
|-
|}
==Cơ cấu tổ chức==
===Cơ quan nghiệp vụ===
* [[Tổng cục I KGB Liên Xô|Tổng cục I]] - Tình báo Đối ngoại
* [[Tổng cục II KGB Liên Xô|Tổng cục II]] - An ninh nội bộ và phản gián
* Tổng cục III - An ninh nội bộ và phản gián trong Lực lượng Vũ trang Liên Xô (là Cục III 1960-1982)
* Tổng cục VIII - Mã hóa / giải mã và truyền thông chính phủ
* Tổng cục Bồ đội Biên phòng - Bảo vệ biên phòng
===Cơ quan chức năng===
* Cục III - An ninh nội bộ và phản gián trong Lực lượng Vũ trang Liên Xô (1960-1982)
* Cục IV - Chống phản động (1954-1960); An toàn giao thông (1981-1991)
* Cục V - An ninh kinh tế (1954-1960); Chống phá hoại tư tưởng, chống Liên Xô và các phần tử tôn giáo - giáo phái (1967-1989)
* Cục VI - An toàn giao thông (1954-1960); Phản gián kinh tế và an ninh công nghiệp (1982-1991)
* Cục VII - Điều tra và giám sát
* Cục IX - Bảo vệ lãnh đạo Đảng và Nhà nước
* Cục X - Bảo vệ Điện Kremlin. Từ 1959 chuyển thuộc Cục IX
* Cục XIV - Chăm sóc sức khỏe
* Cục XV - Bảo vệ cơ sở đặc biệt (1969-1991)
* Cục XVI - Trinh sát điện tử, đánh chặn và giải mã vô tuyến (1973-1991)
* Cục "Z" - Bảo vệ trật tự hiến pháp (1989-1991)
* Cục "SCh" - Lãnh đạo các đơn vị đặc biệt (1991)
* Cục vận hành và kỹ thuật
* Cục xây dựng quân đội
* Cục nguồn nhân lực
* Cục kinh tế
===Cơ quan độc lập===
* Ban Điều tra
* Ban Truyền thông Chính phủ
* Ban VI
* Ban VIII
* Ban XI
* Ban XII
* Ban Thư ký
* Nhóm thuộc Chủ tịch KGB
* Thanh tra thuộc Chủ tịch KGB
* Nhóm Tư vấn thuộc Chủ tịch KGB
* Ban Kế toán và Lưu trữ
* Ban Kế hoạch tài chính
* Ban Động viên
* Trung tâm quan hệ công chúng
==Lực lượng vũ trang thuộc KGB==
 
== Nhiệm vụ ==