Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thủy tức”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
đó là sự thật
Thẻ: Đã bị lùi lại Thêm một hay nhiều mục vào danh sách Xóa chú thích Soạn thảo trực quan
n Đã lùi lại sửa đổi của 113.189.247.235 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của Btd2008
Thẻ: Lùi tất cả
Dòng 1:
{{Taxobox
| name = ''Hydra''
| image = Hydra001.jpg
| image_width = 250px
| image_caption = Các loài ''Hydra''
| regnum = [[Động vật|Animalia]]
| subregnum = [[Eumetazoa]]
| phylum = [[Ngành Thích ty bào|Cnidaria]]
| subphylum = [[Medusozoa]]
| classis = [[Hydrozoa]]
| subclassis = [[Leptolinae]]
| ordo = [[Anthomedusae]]
| subordo = [[Capitata (Hydrozoa)|Capitata]]
| familia = [[Hydridae]]
| genus = '''''Hydra'''''
| genus_authority = [[Carolus Linnaeus|Linnaeus]], 1758<ref name=worse>{{cite WoRMS|author=Schuchert, P.|year=2011|title=''Hydra'' Linnaeus, 1758|db=hydrozoa|id=267491|accessdate = ngày 20 tháng 12 năm 2011}}</ref>
| subdivision_ranks = [[Loài|Các loài]]
| subdivision = {{Collapsible list
|1 = ''Hydra canadensis'' Rowan, 1930
|2 = ''Hydra cauliculata'' Hyman, 1938
|3 = ''Hydra circumcincta'' Schulze, 1914
|4 = ''Hydra daqingensis'' Fan, 2000
|5 = ''Hydra ethiopiae'' Hickson, 1930
|6 = ''Hydra hadleyi'' (Forrest, 1959)
|7 = ''Hydra harbinensis'' Fan & Shi, 2003
|8 = ''Hydra hymanae'' Hadley & Forrest, 1949
|9 = ''Hydra iheringi'' Cordero, 1939
|10 = ''Hydra intaba'' Ewer, 1948
|11 = ''Hydra intermedia'' De Carvalho Wolle, 1978
|12 = ''Hydra japonica'' Itô, 1947
|13 = ''Hydra javanica'' Schulze, 1927
|14 = ''Hydra liriosoma'' Campbell, 1987
|15 = ''Hydra madagascariensis'' Campbell, 1999
|16 = ''Hydra magellanica'' Schulze, 1927
|17 = ''Hydra mariana'' Cox & Young, 1973
|18 = ''Hydra minima'' Forrest, 1963
|19 = ''Hydra mohensis'' Fan & Shi, 1999
|20 = ''[[Hydra oligactis]]'' Pallas, 1766
|21 = ''Hydra oregona'' Griffin & Peters, 1939
|22 = ''Hydra oxycnida'' Schulze, 1914
|23 = ''Hydra paludicola'' Itô, 1947
|24 = ''Hydra paranensis'' Cernosvitov, 1935
|25 = ''Hydra parva'' Itô, 1947
|26 = ''Hydra plagiodesmica'' Dioni, 1968
|27 = ''Hydra polymorpha'' Chen & Wang, 2008
|28 = ''Hydra robusta'' (Itô, 1947)
|29 = ''Hydra rutgersensis'' Forrest, 1963
|30 = ''Hydra salmacidis'' Lang da Silveira et al., 1997
|31 = ''Hydra sinensis'' Wang et al., 2009
|32 = ''Hydra thomseni'' Cordero, 1941
|33 = ''Hydra umfula'' Ewer, 1948
|34 = ''Hydra utahensis'' Hyman, 1931
|35 = ''[[Hydra viridissima]]'' Pallas, 1766
|36 = ''[[Hydra vulgaris]]'' Pallas, 1766
|37 = ''Hydra zeylandica'' Burt, 1929
|38 = ''Hydra zhujiangensis'' Liu & Wang, 2010}}
}}
[[Tập tin:Polypen einer Gorgonie.jpg|nhỏ|phải|Thủy tức]]
'''Thủy tức''' hay '''thủy tức nước ngọt''' là tên của một chi [[động vật]] bậc thấp thuộc ngành [[động vật ruột khoang|ruột khoang]] sống ở các vùng [[nước ngọt]] như [[ao]] tù, [[hồ]], đầm, đìa...có hình ống dài, có nhiều tua (xúc tu) đối xứng để bám vào các giá thể và di chuyển theo kiểu sâu đo và lộn đầu. Tên của chi này theo [[Danh pháp hai phần|danh pháp khoa học]] là '''''Hydra.'''''
 
Hàng 23 ⟶ 81:
Thành trong giới hạn khoang vị cho tới lỗ miệng, gồm hai loại tế bào:
 
# Tế bào mô bì cơ tiêu hóa:lỗ miệng thông với khoang tiêu hoá (còn gọi là ruột túi) có các tơ cơ ở phần gốc xếp thành vành theo hướng thẳng góc với hướng của tơ cơ trong tế bào mô bì cơ của thành ngoài. Khi hoạt động chúng tạo thành một tầng co rút đối kháng với tầng co rút của thành ngoài. Phần hướng vào khoang vị của tế bào này có 1-2 roi, có khả năng tạo chân giả để bắt các vụn thức ăn nhỏ tiêu hóa nội bào.
# Tế bào tuyến: nằm xen giữa các tế bào mô bì cơ tiêu hóa, với số lượng ít hơn. Chúng tiết dịch tiêu hóa vào trong khoang vị và tiêu hóa ngoại bào. Như vậy ở ruột khoang có sự chuyển tiếp giữa tiêu hóa nội bào, kiểu tiêu hóa của động vật đơn bào, sang tiêu hóa ngoại bào, kiểu tiêu hóa của động vật đa bào. Thức ăn của thủy tức nước ngọt phần lớn là giáp xác nhỏ.
===Cách di chuyển===