Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Pangasius elongatus”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎top: clean up using AWB
n →‎top: clean up, CS1 error fixes using AWB
Dòng 26:
* ''Pangasius polyuranodon'' <small>(non Bleeker, 1852)</small><ref name = "col482785">Pouyaud, L., R. Gustiano and G.G. Teugels (2002) Systematic revision of ''Pangasius polyuranodon'' (Siluriformes, Pangasiidae) with description of two new species., Cybium 26(4):243-252.</ref>
}}
'''''Pangasius elongatus''''' là một loài [[cá da trơn]] nước ngọt trong họ [[Cá tra|Pangasiidae]]<ref name = "COL">{{Chú thích web |url= http://www.catalogueoflife.org/annual-checklist/2011/search/all/key/pangasius+elongatus/match/1|tiêu đề= Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist.|author= Bisby F.A., Roskov Y.R., Orrell T.M., Nicolson D., Paglinawan L.E., Bailly N., Kirk P.M., Bourgoin T., Baillargeon G., Ouvrard D. (red.)|year= 2011|nhà xuất bản= Species 2000: Reading, UK.|ngày truy cập= ngày 24 septembertháng 9 năm 2012}}</ref><ref name = "source">''FishBase''. Froese R. & Pauly D. (eds), 2011-06-14</ref> thuộc bộ cá da trơn [[Siluriformes]] phân bố ở [[châu Á]] (hạ lưu sông [[Chao Phraya]] Bangpakong và lưu vực sông [[Mekong]] ở vùng [[Đông Nam Á]]), chúng được ghi nhận là có ở [[Việt Nam]].
==Đặc điểm==
Chiểu dài tối đa của cá thì riêng con đực và vô tính cố thể đài 28,2&nbsp;cm. Gai ngạnh lưng: 2 - 2; vây tia mềm ở lưng. Cơ thể có hình thon dài, mũi ngắn, đuồỉ dài, mắt lớn. Môi trường sống của chúng là nước ngọt và nước lợ và thuộc ùng khí hậu nhiệt đới. Loài cá này ăn tạp, chủ yếu là ăn những sinh vật dưới đáy sông nhự động vật thân mềm và loài giáp xác. Vào mùa mưa, chúng có thể ăn thêm trái cây và những vật nhỏ khác.