Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Oncolit”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n replaced: : → : (3) using AWB
n clean up, CS1 error fixes using AWB
Dòng 1:
[[FileTập tin:Oncolites.jpg|nhỏ|'''Đá hình hạch''' từ Đài hoa Burgsvik trở lên trên ([[Kỷ Silur|Kỉ Silua]]) ở phía nam [[Gotland|tỉnh Gotland]], [[Thụy Điển|nước Thuỵ Điển]]. Đường kính của hoa lớn là 02 cm.]]
[[Tập tin:Bactroptyxis_trachaea_041811.jpg|nhỏ|'''Đá hình hạch''' hình thành ở loài ''Bactroptyxis trachaea'' (ở [[Normandie|vùng hành chính Normandie]], [[Pháp|nước Pháp]]) thuộc họ Nerineidae, [[lớp Chân bụng]] ở suốt [[Trung Jura|thế Trung Jura]].]]
'''Oncolit''' hay '''Đá hình hạch''' ([[Tiếng Anh|chữ Anh]]: ''Oncolite'', [[chữ Hán]]: 核形石, [[Từ Hán-Việt|Hán - Việt]]: hạch hình thạch) là [[hạt]] hột được hình thành do [[Tảo|loài tảo]] rỉ ra [[Dịch nhầy|dịch keo]] sinh trưởng đồng thời tìm bắt và dính kết lại vật chất mạt vụn và [[chất điểm]] [[Canxi cacbonat|canxi cácbônát]], tăng chồng chất thêm ở vây quanh trung tâm hạch. Đá hình hạch là một chủng loại [[hạt]] bọc [[tảo]], do hai bộ phận trung tâm hạch và vỏ bọc hợp thành, cũng có người gọi nó là "sự kết hạch của tro tảo".<ref>{{Chú thích web|url=https://www.meipian.cn/rjtjfq7|title=核形石|last=|first=|date=Ngày 01 tháng 09 năm 2017|website=|archive-url=|archive-date=|dead-url=|access-dateaccessdate =ngày 28 tháng 12 năm 2018}}</ref> "Oncolite" từ này sớm nhất là do [[Albert Heim]] đề xuất vào năm 1916.<ref>Hans Murawski: Geologisches Wörterbuch. 8. Auflage. Enke, Stuttgart 1983, <nowiki>ISBN 3-432-84108-6</nowiki>, S. 155.</ref>
 
== Tham khảo ==
{{tham khảo}}
<references />
{{Các trầm tích}}
 
{{sơ khai}}
 
[[Thể loại:Đá trầm tích]]