Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Oncolit”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n replaced: : → : (3) using AWB |
n clean up, CS1 error fixes using AWB |
||
Dòng 1:
[[
[[Tập tin:Bactroptyxis_trachaea_041811.jpg|nhỏ|'''Đá hình hạch''' hình thành ở loài ''Bactroptyxis trachaea'' (ở [[Normandie|vùng hành chính Normandie]], [[Pháp|nước Pháp]]) thuộc họ Nerineidae, [[lớp Chân bụng]] ở suốt [[Trung Jura|thế Trung Jura]].]]
'''Oncolit''' hay '''Đá hình hạch''' ([[Tiếng Anh|chữ Anh]]: ''Oncolite'', [[chữ Hán]]: 核形石, [[Từ Hán-Việt|Hán - Việt]]: hạch hình thạch) là [[hạt]] hột được hình thành do [[Tảo|loài tảo]] rỉ ra [[Dịch nhầy|dịch keo]] sinh trưởng đồng thời tìm bắt và dính kết lại vật chất mạt vụn và [[chất điểm]] [[Canxi cacbonat|canxi cácbônát]], tăng chồng chất thêm ở vây quanh trung tâm hạch. Đá hình hạch là một chủng loại [[hạt]] bọc [[tảo]], do hai bộ phận trung tâm hạch và vỏ bọc hợp thành, cũng có người gọi nó là "sự kết hạch của tro tảo".<ref>{{Chú thích web|url=https://www.meipian.cn/rjtjfq7|title=核形石|last=|first=|date=Ngày 01 tháng 09 năm 2017|website=|archive-url=|archive-date=|dead-url=|
== Tham khảo ==
{{tham khảo}}
{{Các trầm tích}}
{{sơ khai}}
[[Thể loại:Đá trầm tích]]
|