Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chó rừng vằn hông”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Bổ sung thêm thông tin và cập nhật bảng phân loại khoa học.
Thẻ: Đã bị lùi lại Soạn thảo trực quan
nKhông có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Đã bị lùi lại Soạn thảo trực quan
Dòng 31:
 
== Thói quen ăn uống ==
Chó rừng sọcvằn bênhông có xu hướng ít ăn thịt hơn các loài chó rừng khác, và là loài [[động vật ăn tạp]] có khả năng thích nghi cao có sở thích ăn uống thay đổi theo mùa và địa phương.<ref name="www.krugerpark.co.za">{{cite web|url=http://www.krugerpark.co.za/africa_side_striped_jackal.html|title=Side-Striped Jackal in the Kruger Park|publisher=www.krugerpark.co.za|access-date=2013-07-10}}</ref> Nó có xu hướng kiếm ăn đơn độc, mặc dù các nhóm gia đình có tới 12 con chó rừng đã được quan sát thấy kiếm ăn cùng nhau ở miền tây [[Zimbabwe]]. Trong tự nhiên, nó ăn phần lớn [[động vật không xương sống]] trong mùa mưa và [[Lớp Thú|động vật có vú]] nhỏ, chẳng hạn như động[[Springhare vậtĐông có vúPhi|springhare]], vào những tháng mùa khô. Nó thường xuyên nhặt rác từ các khu cắm trại và con mồi đã bị giết bởi những kẻđộng vật săn mồi lớn hơn. Trong tự nhiên, [[Quả|trái cây]] chỉ được lấyăn theo mùa, trong khi ở các vùng nông thôn, nó có thể chiếm 30% khẩu phần ăn của họchúng. Chó rừng sọcvằn bênhông có xu hướng tương đối ít săn mồi hơn khi so sánh với các loài chó rừng khác. Nó thường không nhắm đến những con mồi có kích thước vượt quá kích thước của [[linh dương]] sơ sinh và một mẫu vậtthể được ghi nhận đã chui vào chuồng [[vịt]] để ăn thức ăn của chúng, trong khi phớt lờ lũ chim.<ref name="canids4">{{cite web|url=http://www.canids.org/species/view/PREKMO428071|title=Side-Striped Jackal|author=IUCN SSC Canid Specialist Group|publisher=Wildlife Conservation Research Unit|access-date=2016-07-11}}</ref>
 
== Hành vi xã hội và sinh sản ==
[[File:Canis_adustus_Kidepo_National_Park.jpg|liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Canis_adustus_Kidepo_National_Park.jpg|phải|nhỏ|Tại Vườn quốc gia Kidepo, [[Uganda]]]]
[[File:Side-striped_Jackal_(Canis_adustus)-_rare_sighting_of_this_nocturnal_animal_..._(13799182833).jpg|liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Side-striped_Jackal_(Canis_adustus)-_rare_sighting_of_this_nocturnal_animal_..._(13799182833).jpg|phải|nhỏ|Tại Vườn quốc gia Kruger, Nam Phi]]
Chó rừng sọcvằn bênhông [[Động vật sống đơn độc|sống đơn độc]] và trong các nhóm gia đình lên đến bảy cá thể. Đơn vị gia đình bị chi phối bởi một cặp sinh sản, chúng vẫn chung thủy một vợ một chồng trong một số năm.<ref name="canids4" />
 
[[Mùa sinh sản]] của loài này phụ thuộc vào nơi chúng sinh sống; ở miền nam châu Phi, sinh sản bắt đầu vào tháng sáu và kết thúc vào tháng mười một. Chó rừng sọcvằn bênhông có thời gian mang thai từ 57 đến 70 ngày, với lứa đẻ trung bình từ ba đến sáu con. Con non đạt đến độ tuổi trưởng thành về giớisinh tínhdục khi được sáu đến tám tháng tuổi, và thường bắt đầu rời đi khi được 11 tháng tuổi. Chó rừng sọcvằn bênhông là một trong số ít các loài động vật có vú giao phối suốt đời, tạo thành các cặp đôi một vợ một chồng.
 
== Phân loài ==
Có 7 phân loài được công nhận của chó rừng vằn hông:
 
* ''L. a. adusta'' (WesternTây AfricaPhi tođến mosthầu ofhết [[:en:Angola|Angola]]) - Sundevall'schó side-stripedrừng jackalvằn hông Sundevall
* ''L. a. bweha'' (EasternĐông AfricaPhi; Kisumu, [[:en:Kenya|Kenya]])
* ''L. a. centralis'' (CentralTrung AfricaPhi; [[:en:Cameroon|Cameroon]], neargần thesông Uham River)
* ''L. a. grayi'' (NorthernBắc AfricaPhi; [[:en:Morocco|MoroccoMaroc]] and [[:en:Tunisia|Tunisia]])
* ''L. a. kaffensis'' (Kaffa, southwesterntây nam [[:en:Ethiopia|Ethiopia]]) - Kaffachó side-stripedrừng jackalvằn hông Kaffa
* ''L. a. lateralis'' (EasternĐông AfricaPhi; [[:en:Kenya|Kenya]], Cao nguyên [[:en:Uasin_Gishu_County|Uasin Gishu Plateau(hạt)|Uasin Gishu]], southphía ofnam [[Gabon]])
* ''L. a. notatus'' (EasternĐông AfricaPhi; [[:en:Kenya|Kenya]], [[:en:Loita_Plains|LoitaĐồng Plains]]bằng Loita, RiftTỉnh ValleyThung Provincelũng Rift) - Eastchó Africanrừng side-stripedvằn hông Đông jackalPhi
 
== ThamChú khảothích ==
{{tham khảo|2}}
{{Canidae}}