Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chó tai ngắn”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Bổ sung thêm thông tin
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Taxobox
| name = Chó tai ngắn<ref name=msw3>{{MSW3 Wozencraft | id = 14000693}}</ref>
| name = ''Atelocynus microtis''
| status = NT
| status_system = iucn3IUCN3.1
| status_ref = <ref name=iucn>{{Cite iucn | author = Leite-Pitman, M.R.P. | author2 = Williams, R.S.R. | name-list-style = amp | title = ''Atelocynus microtis'' | volume = 2011 | page = e.T6924A12814890 | date = 2011 | doi = 10.2305/IUCN.UK.2011-2.RLTS.T6924A12814890.en }}</ref>
| trend = unknown
| image = Sm.eared.dog.jpg
| status_ref = <ref name=iucn>{{IUCN2011.2|assessors=Leite-Pitman, M.R.P. & Williams, R.S.R.|year=2011|id=6924|title=Atelocynus microtis|downloaded=ngày 18 tháng 1 năm 2012}} Database entry includes justification for why this species is listed as near threatened.</ref>
| image caption = Short-earedHình minh họa chó tai Dog.jpgngắn
| image caption = Chó tai ngắn
| regnum = [[Động vật|Animalia]]
| phylum = [[Động vật có dây sống|Chordata]]
Hàng 17 ⟶ 16:
| species = '''''A. microtis'''''
| binomial = ''Atelocynus microtis''
| binomial_authority = ([[Philip Lutley Sclater|Sclater]], [[1883]])
| range_map = Distribución Atelocynus microtis.png
| range_map_width = 200px
| range_map_caption = Phạm vi phân bố chó tai ngắn
| synonyms = ''Canis'' Sclater, 1883 (preoccupied by ''Canis ''Linneaus, 1758);<br /> ''Carcinocyon ''J. A. Allen, 1905
}}
'''Chó tai ngắn''' (''Atelocynus microtis''), còn được gọi là '''zorro tai ngắn''' và '''chó tai nhỏ''', là một loài [[họ Chó]] độc đáo và khó nắm bắt, [[đặc hữu]] của lưu vực [[sông Amazon]]. Đây là loài duy nhất được phân vào [[Chi (sinh học)|chi]] '''''Atelocynus'''''.
Hàng 51 ⟶ 48:
 
== Sinh sản và hành vi ==
Loài này có một số hành vi độc đáo không điển hình chotrong các loài chóhọ Chó khác. Con cái của loài này lớn hơn con đực khoảng một phần ba. Con đực hưng phấn phun một loại [[xạ hương]] do tuyến đuôi tiết ra. Nó thích lối sống đơn độc, trong các khu rừng. Nó tránh con người trong môi trường tự nhiên. Những con đực bị kích động dựng lên những sợi lông trên lưng.<ref name="duke">[http://www.duke.edu/~manu/Projects/atelocynus.htm ebcc<!-- Bot generated title -->] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20121016063232/http://www.duke.edu/~manu/Projects/atelocynus.htm|date=2012-10-16}}</ref>
 
Tuổi thọ và thời gian mang thai chưa được biết rõ, mặc dù đạt đến độ thành thục sinh dục khi được 3 tuổi, tương đối muộn so với các loài canidhọ Chó khác.<ref>{{Cite web|url=https://news.mongabay.com/2014/07/short-eared-dog-uncovering-the-secrets-of-one-of-the-amazons-most-mysterious-mammals/|title=Short-eared dog? Uncovering the secrets of one of the Amazon's most mysterious mammals|date=2014-07-28|website=Mongabay Environmental News|language=en-US|access-date=2020-07-25}}</ref>
 
== Các mối đe dọa, sự tồn tại và mối quan tâm về sinh thái ==
[[Chó hoang]] là mối đe dọa lớn đối với quần thể chó tai ngắn, vì chúng tạo điều kiện cho việc lây lan các bệnh như bệnhvirus chó distemper[[bệnh dại]] cho quần thể hoang dã. Con người cũng góp phần vào việc tiêu diệt chúng bằng cách làm suy thoái môi trường sống tự nhiên của các loài và tàn phá các khu rừng mưa nhiệt đới.
[[File:Manu_riverbank.jpg|liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Manu_riverbank.jpg|nhỏ|Vườn quốc gia Manú, [[Madre de Dios (tỉnh)|Madre de Dios]], [[Peru]]]]
 
== Tình trạng bảo tồn ==
Loài chóChó tai ngắn hiện được [[Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế|IUCN]] coi là gần[[loài sắp bị đe dọa]]. Không có nghiên cứu toàn diện về sinh thái và di truyền được thực hiện về loài này.
 
==Chú thích==