Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Danh sách tàu của Hải quân Đế quốc Nhật Bản”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017
Dòng 699:
** [[KD6b type submarine|Loại KD6b]],{{nihongo|''Kaidai 6 gata b''|海大Ⅵ型b|}}, 2 tàu, ''I-174''(74), ''I-175''(75).
** [[KD7 type submarine|Loại KD7]],{{nihongo|''Kaidai 7 gata''|海大Ⅶ型|}}, 10 tàu, {{ship2|Japanese submarine|I-176||2}}(76), ''I-177'', ''I-178'', ''I-179'', ''I-180'', ''I-181'', ''I-182'', ''I-183'', ''I-184'', ''I-185''.
* [[Tàu ngầm lớp I-400|Loại ''SenTokuSen-Toku'']],{{nihongo|''Toku gata''|特型|}}, 3 tàu, ''I-400'', {{ship2|Japanese submarine|I-401||2}}, ''I-402'' (''I-404'' chưa được hạ thủy, ''I-405'' chưa được hoàn thành).
* [[Tàu ngầm lớp I-201|Loại ''SenkouSen-kou dai'']],{{nihongo|''Senkou-dai''|潜高大|}}, 3 tàu, ''I-201'', ''I-202'', ''I-203'' (''I-204'' tới ''I-208'' chưa được hoàn thành).
* [[Tàu ngầm lớp I-351|Loại ''SenhoSen-ho'']],{{nihongo|''Senho''|潜補|}}, ''I-351'' (''I-352'' chưa hoàn thành).
* [[Tàu ngầm lớp I-121|Loại ''Kiraisen'' (Tàu rải mìn)]],{{nihongo|''Kiraisen''|機雷潜|}}, 4 tàu ''I-121'', ''I-122'', ''I-123'', ''I-124''.
* Tàu ngầm đức chiếnĐức được trưng dụng , 6 tàu, ''I-501'' (''U-181''), ''I-502'' (''U-862''), [[I-503]] (''UIT-24''), ''I-504'' (''UIT-25''), ''I-505'' (''U-219''), ''I-506'' (''U-195'').
 
=== Tàu ngầm hạng hai ===
[[File:RO-33.jpg|thumb|[[àu ngầm loại Kaichu|Kaichū VI]] ''Ro-33'']]
* [[Tàu ngầm loại Kaichu|Loại Kaichū type]]
**Loại K1, {{nihongo|''Kaichū 1 gata''|海中I型}}, 2 tàu, ''Ro-11'', ''Ro-12''.
**Loại K2, {{nihongo|''Kaichū 2 gata''|海中II型}}, 3 tàu, ''Ro-13'', ''Ro-14'', ''Ro-15''.
**Loại K3, {{nihongo|''Kaichū 3 gata''|海中III型}}, 10 tàu, ''Ro-16'', ''Ro-17'', ''Ro-18'', ''Ro-19'', ''Ro-20'', ''Ro-21'', ''Ro-22'', ''Ro-23'', ''Ro-24'', ''Ro-25''.
**Loại K4, {{nihongo|''Kaichū 4 gata''|海中IV型}}, 3 tàu, ''Ro-26'', ''Ro-27'', ''Ro-28''.
**Loại KT (Toku-Chū), {{nihongo|''Kaichū 5 gata''|海中V型}}, 5 tàu, ''Ro-29'', ''Ro-30'', ''SubmarineTàu No.ngầm số 70'', ''Ro-31'', ''Ro-32''.
**Loại K6, {{nihongo|''Kaichū 6 gata''|海中VI型}}, 2 tàu, ''Ro-33'', ''Ro-34''.
**Loại KS (Sen-Chū), {{nihongo|''Kaichū 7 gata''|海中VII型}}, 18 tàu, ''Ro-35'', ''Ro-36'', ''Ro-37'', ''Ro-38'', ''Ro-39'', ''Ro-40'', ''Ro-41'', ''Ro-42'', ''Ro-43'', ''Ro-44'', {{ship|Japanese submarine|Ro-45||2}}, ''Ro-46'', ''Ro-47'', ''Ro-48'', ''Ro-49'', ''Ro-50'', ''Ro-55'', ''Ro-56''.
Dòng 721:
** Loại L4, {{nihongo|''Ro go jū 4 gata''|L4型}}, 9 tàu, ''Ro-60'', ''Ro-61'', ''Ro-62'', ''Ro-63'', ''Ro-64'', ''Ro-65'', ''Ro-66'', ''Ro-67'', ''Ro-68''.
* [[Tàu ngầm lớp Ro-100|Loại Sen-shō]], 18 tàu, ''Ro-100'', ''Ro-101'', ''Ro-102'', ''Ro-103'', ''Ro-104'', ''Ro-105'', ''Ro-106'', ''Ro-107'', ''Ro-108'', ''Ro-109'', ''Ro-110'', ''Ro-111'', ''Ro-112'', ''Ro-113'', ''Ro-114'', ''Ro-115'', ''Ro-116'', ''Ro-117''.
* [[Tàu ngầm lớp Ha-101|Loại Sen'yu-Shō]], 10 tàu, ''Ha-101'', ''Ha-102'', ''Ha-103'', ''Ha-104'', ''Ha-105'', ''Ha-106'', ''Ha-107'', ''Ha-108'', ''Ha-109'', ''Ha-111'' (''Ha-110'' andtới ''Ha-112'' notchưa completed)được hoàn thiện)
* [[Tàu ngầm lớp Ha-201|Loại Sentaka-Shō]], 11 tàu, ''Ha-201'', ''Ha-202'', ''Ha-203'', ''Ha-204'', ''Ha-205'', ''Ha-207'', Ha-208'', ''Ha-209'', ''Ha-210'', Ha-216'' (''Ha-206'', Ha-211 totới ''Ha-215'', ''Ha-217'' totới ''Ha-279'' not''chưa completedđưọc hoàn thiện'')
* [[Tàu ngầm loại F1|Loại F1]]
* [[Tàu ngầm loại F2|Loại F2]]
Dòng 739:
* [[Submarine No.71|Số.71]], {{nihongo|''Dai 71 gou-kan''|第71号艦|}},71-gou
 
;=== Tàu ngầm của lục quân ===
* [[Tàu ngầm lớpvận Marutruyển yuKiểu 3]]
**Lớp Yu-1 - 25 tàu, ''Yu-1 tới Yu-24 (Yu-25 chưa được hoàn thành)''
**Lớp Yu 1001 - 14 tàu, ''Yu-1001 tới Yu-1010 (Yu-1011 tới Yu-1014 chưa được hoàn thành)''
**Lớp Yu 2001 - 6 tàu, ''Yu-2001, Yu-2002'' ''(Yu-2003 tới Yu-2006'' ''chưa được hoàn thành)''
**Lớp Yu-3001 - 10 tàu, ''Yu-3001, Yu-3002, Yu-3003'' ''(Yu-3004 tới Yu-3010'' ''chưa được hoàn thành)''
 
;=== Tàu ngầm khác ===
* [[Tàu ngầm lớp Hà Lan]]
* Lớp ''Holland''Hà Lan cải tiến.
 
==Tàu cảm tử==