Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tầng Chatti”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
AlphamaEditor, Executed time: 00:00:05.5486323 using AWB
Dòng 1:
{{Paleogen}}
'''Tầng Chatti''' trong [[niên đại địa chất]] là [[Kỳ (địa chất) |kỳ]] muộn của [[Thế (địa chất) | thế]] [[Oligocen]], và trong [[thời địa tầng học]] thì nó là [[Bậc (địa tầng) |bậc]] trên của [[Thống (địa tầng) | thống]] Oligocen. Kỳ Chatti tồn tại từ ~ {{Period start |Chattian}} [[Megaannum |Ma]] đến {{Period start |Aquitanian}} [[Megaannum |Ma]] (Ma: [[Megaannum]], ''triệu năm trước'').<ref name="GSSP Web">{{Chú thích web | title =Global Boundary Stratotype Section and Point | url =https://stratigraphy.org/gssps/ | publisher =International Commission of Stratigraphy | accessdate= ngày 22 tháng 12 năm 2020 }}</ref>
 
[[Kỳ Chatti]] kế tục [[kỳ Rupel]] của [[Thế (địa chất) |thế]] [[Oligocen]], và tiếp sau là [[kỳ Aquitane]], kỳ đầu tiên của [[Thế (địa chất) |thế]] [[Miocen]].<ref>See for a detailed geologic timescale Gradstein ''et al.'' (2004)</ref>
 
== Địa tầng ==
Tầng Chatti được nhà cổ sinh vật học [[người Áo]] [[Theodor Fuchs]] giới thiệu vào năm 1894 <ref>Harland, Brian et al. ''A Geological Time Scale 1989'', Cambridge University Press, 1982. pp 64. {{ISBN | 0-521-38361-7}}</ref>. Fuchs đặt tên cho giai đoạn theo tên bộ tộc Germanic là "Chatti", ở gần [[Kassel]], CHLB Đức.<ref name="berry">Berry, Edward W. [https://www.jstor.org/stable/6334 "The Mayence Basin, a Chapter of Geologic History"], ''The Scientific Monthly'', Vol. 16, No. 2, February 1923. pp. 114. Truy cập 3/01/2021.</ref>
 
Đáy của tầng Chatti ứng với [[tuyệt chủng]] của chi [[trùng lỗ]] ''Chiloguembelina'' (cũng là đáy của [[đới sinh vật]] [[trùng lỗ]] P21b). Một [[Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu | Hồ sơ tham chiếu chính thức]] ([[GSSP]]) cho tầng Chatti đã được phê chuẩn vào tháng 10 năm 2016.
 
Đỉnh của tầng Chatti (cũng là đáy của [[tầng Aquitane]], thống Miocen trong hệ [[Neogene]]) là ở lần xuất hiện đầu tiên của loài [[trùng lỗ]] ''Paragloborotalia kugleri'', [[sự tuyệt chủng]] của các loài [[Sinh vật phù du]] nanoplankton chứa vôi ''Reticulofenestra bisecta'', và tạo thành đáy của [[đới sinh vật]] phù du nano NN1, cũng như đáy của đới [[từ tính]] C6Cn.2n.
 
Kỳ Chatti là đồng lứa với các kỳ hoặc đới được sử dụng theo khu vực, chẳng hạn như kỳ Avernia ở ''Đới động vật có vú ở Châu Âu'' (nó trải dài từ [[Đới động vật có vú Paleogene]] (Mammal Paleogene zones) số 30 đến 26 và một phần số 25 <ref name="MP">{{citechú thích web | last = Alroy | first = John | page = The Paleobiology Database | title = Mammal Paleogene zones | url = http://paleodb.org/cgi-bin/bridge.pl?action=processViewScale&scale_no=125 | accessdate = ngày 22 tháng 12 năm 2020 }}</ref>); tầng [[Geringia]] trên và tầng [[Arikareea]] dưới của bậc ''Thú đất liền Bắc Mỹ'' (North American land mammal age) của Bắc Mỹ; hầu hết vùng động vật có vú [[Deseada]] của Nam Mỹ; Hsandgolia trên và toàn bộ vùng động vật có vú [[Tabenbulakia]] của châu Á; kỳ Kiscellia trên và [[Paratethys]] của Egeria ở Trung và Đông Âu; kỳ khu vực Janjukia trên và Longfordia dưới ở Úc thấp hơn; các kỳ đoạn Otaia, Waitakia và Duntroonia của [[thang thời gian địa chất New Zealand]]; và một phần của kỳ Zemorria California và kỳ khu vực Chickasawhaya của miền đông Hoa Kỳ.
 
== Tham khảo ==
Dòng 31:
 
{{DEFAULTSORT:Chatti}}
[[Thể loại:Chatti |*]]
[[Thể loại:Thế Oligocen]]
[[Thể loại:Kỳ địa chất]]