Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Người Navajo”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎top: clean up, replaced: → (22), → (5), {{flagicon → {{Biểu tượng lá cờ (4), {{flag| → {{Lá cờ| using AWB
Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.8
 
Dòng 13:
|related= Người [[Apache]] ([[Nhóm ngôn ngữ Nam Athabaska|Nam Athabasca]], [[Nhóm ngôn ngữ Bắc Athabaska|Bắc Athabasca]])
}}
'''Người Navajo''' ({{lang-nv|Diné}} hay ''{{lang|nv|Naabeehó}}'') là một dân tộc [[người bản địa Hoa Kỳ|bản địa]] tại [[Tây Nam Hoa Kỳ]]. Sau [[người Cherokee]], họ là [[bộ tộc liên bang công nhận]] lớn thứ nhì [[Hoa Kỳ]] với 300.460 thành viên {{as of|2015|lc=y}}.<ref name="enroll">Donovan, Bill. [http://navajotimes.com/news/2011/0711/070711census.php "Census: Navajo enrollment tops 300,000."] ''Navajo Times'' ngày 7 tháng 7 năm 2011 (retrieved ngày 8 tháng 7 năm 2011)</ref><ref>[http://edrp.arid.arizona.edu/tribes.html "Arizona's Native American Tribes: Navajo Nation."] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20120101153827/http://edrp.arid.arizona.edu/tribes.html |date=2012-01-01 }} ''University of Arizona, Tucson Economic Development Research Program.'' Retrieved 19 Jan 2011.</ref> [[Xứ Navajo]] có một chính phủ độc lập quản lý một [[Khu dành riêng cho người bản địa Mỹ|khu dành riêng]] cho người Navajo tại khu vực [[Four Corners]], gồm hơn 27.000 dặm vuông trên lãnh thổ [[Arizona]], [[Utah]], và [[New Mexico]]. [[Tiếng Navajo]] được nói khắp xứ này và đa số người Navajo cũng nói [[tiếng Anh]].
 
Bang với số người Navajo đông nhất là [[Arizona]] (140.263) và [[New Mexico]] (108.306). Hơn ba phần tư toàn dân số Navajo cư ngụ trong hai bang này.<ref name="U.S. Census">[http://factfinder2.census.gov/faces/nav/jsf/pages/searchresults.xhtml?refresh=t American Factfinder], [[United States Census Bureau]]</ref>