Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kitin”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 4:
'''Kitin''' hay '''chitin''' ([[carbon|C]]<sub>8</sub>[[hydrogen|H]]<sub>13</sub>[[oxygen|O]]<sub>5</sub>[[nitrogen|N]])<sub>n</sub> là một [[polymer]] chuỗi dài của một N-Acetylglucosamine, một dẫn xuất của [[glucose]], và được tìm thấy ở nhiều nơi trên khắp giới tự nhiên. Nó là một thành phần đặc trưng của các thành [[tế bào]] của [[nấm]], các khung xương của [[động vật chân đốt]] như [[động vật giáp xác]] (ví dụ [[cua]], [[tôm hùm]] và [[tôm]]) và [[côn trùng]], các dải răng kitin của [[động vật thân mềm]], và các mỏ và vỏ bên trong của [[động vật thân mềm]], bao gồm cả [[Mực (động vật)|mực]] và [[bạch tuộc]] và trên vảy và các mô mềm khác của [[cá]] và [[lissamphibia]].<ref>{{cite journal | pmid = 25772447 | doi=10.1016/j.cub.2015.01.058 | volume=25 | title=Chitin is endogenously produced in vertebrates | pmc=4382437 | journal=Curr Biol | pages=897–900 | last1 = Tang | first1 = WJ | last2 = Fernandez | first2 = JG | last3 = Sohn | first3 = JJ | last4 = Amemiya | first4 = CT}}</ref> Cấu trúc của kitin là có thể so sánh được với [[cellulose]] [[polisaccarit]]. Xét về chức năng, nó có thể được so sánh với [[protein]] [[keratin]].
Kitin cũng đã được chứng minh hữu ích cho nhiều mục đích y tế và công nghiệp. Trong vảy cánh bướm, kitin thường được tổ chức thành các ngăn xếp các lớp nano-lớp hoặc gậy nano bằng tinh thể nano
== Từ nguyên ==
Dòng 15:
Kitin là một [[polysaccharide]] biến đổi có chứa nitơ; nó được [[Sinh tổng hợp|tổng hợp]] từ các đơn vị [[N-acetylglucosamine|''N'' -acetyl- <small>D</small> -glucosamine]] (chính xác là 2- (acetylamino) -2-deoxy- <small>D</small> -glucose). Các đơn vị này tạo thành liên kết cộng hóa trị β- (1 → 4) (giống như liên kết giữa các đơn vị [[glucose]] tạo thành [[Xenlulose|cellulose]] ). Do đó, chitin có thể được mô tả là [[Xenlulose|cellulose]] với một [[Hydroxyl|nhóm hydroxyl]] trên mỗi [[Monome|monome được]] thay thế bằng một nhóm [[Axetyl|acetyl]] [[amin]] . Điều này cho phép tăng [[liên kết hydro]] giữa các [[polyme]] liền kề, làm tăng độ bền của ma trận chitin-polyme.
[[Tập tin:Lyristes_plebejus.jpg|liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp%20tin:Lyristes_plebejus.jpg|phải|nhỏ|Một con ve xuất hiện từ bộ xương ngoài của ấu trùng làm từ kitin của nó.]]
Ở dạng nguyên chất, không biến tính, kitin trong mờ, dẻo, đàn hồi và khá dai. Tuy nhiên, ở hầu hết các [[Động vật Chân khớp|động vật chân đốt]], nó thường bị biến đổi, phần lớn xuất hiện dưới dạng thành phần của [[vật liệu composite]], chẳng hạn như trong [[sclerotin]], một [[Protein|chất nền protein]] rám nắng, tạo thành phần lớn [[bộ xương ngoài]] của [[côn trùng]] . Kết hợp với [[canxi cacbonat]], như trong vỏ của [[động vật giáp xác]] và [[động vật thân mềm]],
Trong vảy cánh bướm, kitin được tổ chức thành các [[Con quay hồi chuyển|dãy con quay]] cấu tạo từ các [[tinh thể quang tử]]
[[Chitosan]] được sản xuất thương mại bằng cách [[Acetyl hóa|khử]] kitin; chitosan hòa tan trong nước, còn
Sợi nano đã được tạo ra bằng cách sử dụng
== Ảnh hưởng sức khỏe ==
Các sinh vật sản xuất
=== Con người và động vật có vú khác ===
Con người và các loài động vật có vú khác có [[chitinase]] và [[CHI3L1|các protein giống chitinase]] có thể phân hủy chitin; chúng cũng sở hữu một số [[thụ thể miễn dịch]] có thể nhận ra
Kitin được cảm nhận chủ yếu ở phổi hoặc [[Ống tiêu hóa|đường tiêu hóa]], nơi nó có thể kích hoạt [[Miễn dịch tự nhiên|hệ thống miễn dịch bẩm sinh]] thông qua [[Bạch cầu ưa axit|bạch cầu ái toan]] hoặc [[đại thực bào]], cũng như [[Miễn dịch thu được|phản ứng miễn dịch thích ứng]] thông qua các tế bào [[Tế bào T hỗ trợ|T trợ giúp]] . <ref name="Komi2017rev3">{{Chú thích tạp chí|last=Elieh Ali Komi|first=D|last2=Sharma|first2=L|last3=Dela Cruz|first3=CS|date=1 March 2017|title=Chitin and Its Effects on Inflammatory and Immune Responses.|journal=Clinical Reviews in Allergy & Immunology|volume=54|issue=2|pages=213–223|doi=10.1007/s12016-017-8600-0|pmc=5680136|pmid=28251581}}</ref> [[Keratinocyte|Tế bào]] sừng trên da cũng có thể phản ứng với
Đáp ứng miễn dịch đôi khi có thể làm sạch
=== Thực vật ===
Thực vật cũng có các thụ thể có thể gây ra phản ứng với
Một số tác nhân gây bệnh tạo ra các protein liên kết với
== Hồ sơ hóa thạch ==
Kitin có lẽ đã có mặt trong bộ xương ngoài của động vật chân đốt kỷ [[Kỷ Cambri|Cambri]] như [[Bọ ba thùy|cá ba gai]] . Ktin lâu đời nhất được bảo tồn có niên đại [[Thế Oligocen|Oligocen]], khoảng {{Ma|25}}, bao gồm một con bọ cạp được bọc trong [[hổ phách]] . <ref name="Briggs1999">{{Chú thích tạp chí|last=Briggs|first=DEG|date=29 January 1999|title=Molecular taphonomy of animal and plant cuticles: selective preservation and diagenesis|journal=Philosophical Transactions of the Royal Society B: Biological Sciences|volume=354|issue=1379|pages=7–17|doi=10.1098/rstb.1999.0356|pmc=1692454}}</ref>
== Sử dụng ==
=== Nông nghiệp ===
Kitin là một chất cảm ứng tốt các [[Bảo vệ thực vật chống lại động vật ăn cỏ|cơ chế bảo vệ]] thực vật để kiểm soát [[Bệnh học thực vật|bệnh tật]] . <ref>{{Chú thích tạp chí|last=El Hadrami|first=A|last2=Adam|first2=L. R.|last3=El Hadrami|first3=I|last4=Daayf|first4=F|year=2010|title=Chitosan in plant protection|journal=Marine Drugs|volume=8|issue=4|pages=968–987|doi=10.3390/md8040968|pmc=2866471|pmid=20479963}}</ref> Nó có tiềm năng được sử dụng như một loại [[phân bón]] hoặc chất [[Chất cải tạo đất|điều hòa]] đất để cải thiện độ phì nhiêu và khả năng phục hồi của cây trồng có thể nâng cao năng suất cây trồng. <ref>{{Chú thích tạp chí|last=Debode|first=Jane|last2=De Tender|first2=Caroline|last3=Soltaninejad|first3=Saman|last4=Van Malderghem|first4=Cinzia|last5=Haegeman|first5=Annelies|last6=Van der Linden|first6=Inge|last7=Cottyn|first7=Bart|last8=Heyndrickx|first8=Marc|last9=Maes|first9=Martine|date=2016-04-21|title=Chitin mixed in potting soil alters lettuce growth, the survival of zoonotic bacteria on the leaves and associated rhizosphere microbiology|journal=Frontiers in Microbiology|volume=7|page=565|doi=10.3389/fmicb.2016.00565|issn=1664-302X|pmc=4838818|pmid=27148242}}</ref> <ref>{{Chú thích tạp chí|last=Sarathchandra|first=S. U.|last2=Watson|first2=R. N.|last3=Cox|first3=N. R.|last4=di Menna|first4=M. E.|last5=Brown|first5=J. A.|last6=Burch|first6=G.|last7=Neville|first7=F. J.|date=1996-05-01|title=Effects of chitin amendment of soil on microorganisms, nematodes, and growth of white clover (''Trifolium repens'' L.) and perennial ryegrass (''Lolium perenne ''L.)|journal=Biology and Fertility of Soils|language=en|volume=22|issue=3|pages=221–226|doi=10.1007/BF00382516|issn=1432-0789}}</ref>
=== Công nghiệp ===
Kitin được sử dụng trong công nghiệp trong nhiều quy trình. Ví dụ về các ứng dụng tiềm năng của kitin đã được biến đổi về mặt hóa học trong [[chế biến thực phẩm]] bao gồm việc hình thành màng ăn được và như một chất phụ gia để làm dày và ổn định thực phẩm và nhũ tương thực phẩm. <ref>{{Chú thích tạp chí|last=Tzoumaki|first=Maria V.|last2=Moschakis|first2=Thomas|last3=Kiosseoglou|first3=Vassilios|last4=Biliaderis|first4=Costas G.|date=August 2011|title=Oil-in-water emulsions stabilized by chitin nanocrystal particles|journal=Food Hydrocolloids|volume=25|issue=6|pages=1521–1529|doi=10.1016/j.foodhyd.2011.02.008|issn=0268-005X}}</ref> <ref name="Shahidi">{{Chú thích tạp chí|last=Shahidi|first=F.|last2=Arachchi|first2=J.K.V.|last3=Jeon|first3=Y.-J.|year=1999|title=Food applications of chitin and chitosans|journal=Trends in Food Science & Technology|volume=10|issue=2|pages=37–51|doi=10.1016/s0924-2244(99)00017-5}}</ref> Quy trình định [[Gia keo|cỡ]] và tăng cường độ bền [[giấy]] sử dụng kitin và chitosan. <ref>{{Chú thích tạp chí|vauthors=Hosokawa J, Nishiyama M, Yoshihara K, Kubo T|year=1990|title=Biodegradable film derived from chitosan & homogenized cellulose|journal=Ind. Eng. Chem. Res.|volume=44|pages=646–650}}</ref> <ref>{{Chú thích tạp chí|vauthors=Gaellstedt M, Brottman A, Hedenqvist MS|year=2005|title=Packaging related properties of protein and chitosan coated paper|journal=Packaging Technology and Science|volume=18|pages=160–170}}</ref>
== Nghiên cứu ==
Cách thức kitin tương tác với [[Hệ miễn dịch|hệ thống miễn dịch]] của thực vật và động vật là một lĩnh vực nghiên cứu tích cực, bao gồm việc xác định các [[Thụ thể (hóa sinh)|thụ thể]] quan trọng mà kitin tương tác với nó, liệu kích thước của các hạt kitin có liên quan đến loại phản ứng miễn dịch được kích hoạt hay không và các cơ chế. hệ thống miễn dịch đáp ứng. <ref name="Gomez-Casado2016rev2">{{Chú thích tạp chí|last=Gómez-Casado|first=C|last2=Díaz-Perales|first2=A|date=October 2016|title=Allergen-Associated Immunomodulators: Modifying Allergy Outcome.|journal=Archivum Immunologiae et Therapiae Experimentalis|volume=64|issue=5|pages=339–47|doi=10.1007/s00005-016-0401-2|pmid=27178664}}</ref> <ref name="Kettles2016rev2">{{Chú thích tạp chí|last=Kettles|first=GJ|last2=Kanyuka|first2=K|date=15 April 2016|title=Dissecting the Molecular Interactions between Wheat and the Fungal Pathogen Zymoseptoria tritici|journal=Frontiers in Plant Science|volume=7|pages=508|doi=10.3389/fpls.2016.00508|pmc=4832604|pmid=27148331}}</ref> Kitin và chitosan đã được khám phá như một [[Thuốc bổ trợ cho vắc xin|chất bổ trợ cho vắc xin]] do khả năng kích thích phản ứng miễn dịch của nó. <ref name="Komi2017rev5">{{Chú thích tạp chí|last=Elieh Ali Komi|first=D|last2=Sharma|first2=L|last3=Dela Cruz|first3=CS|date=1 March 2017|title=Chitin and Its Effects on Inflammatory and Immune Responses.|journal=Clinical Reviews in Allergy & Immunology|volume=54|issue=2|pages=213–223|doi=10.1007/s12016-017-8600-0|pmc=5680136|pmid=28251581}}</ref>
Chitin và chitosan đang được phát triển như một giá [[Kỹ thuật mô|đỡ]] trong các nghiên cứu về cách mô phát triển và cách [[Làm lành vết thương|vết thương lành lại]], đồng thời nỗ lực phát minh ra loại [[Băng vết thương|băng]] tốt hơn, chỉ [[Khâu phẫu thuật|phẫu thuật]] và vật liệu để [[Chuyển giao|cấy ghép]] . <ref name="Bedian2017rev2">{{Chú thích tạp chí|last=Bedian|first=L|last2=Villalba-Rodríguez|first2=AM|last3=Hernández-Vargas|first3=G|last4=Parra-Saldivar|first4=R|last5=Iqbal|first5=HM|date=May 2017|title=Bio-based materials with novel characteristics for tissue engineering applications - A review.|journal=International Journal of Biological Macromolecules|volume=98|pages=837–846|doi=10.1016/j.ijbiomac.2017.02.048|pmid=28223133}}</ref> <ref>{{Chú thích tạp chí|last=Cheung|first=R. C.|last2=Ng|first2=T. B.|last3=Wong|first3=J. H.|last4=Chan|first4=W. Y.|year=2015|title=Chitosan: An Update on Potential Biomedical and Pharmaceutical Applications|journal=Marine Drugs|volume=13|issue=8|pages=5156–5186|doi=10.3390/md13085156|pmc=4557018|pmid=26287217}}</ref> [[Khâu phẫu thuật|Chỉ khâu]] làm bằng kitin đã được khám phá trong nhiều năm, nhưng {{Tính đến|2015}} , không có sản phẩm nào trên thị trường; sự thiếu độ đàn hồi của chúng và các vấn đề tạo chỉ đã ngăn cản sự phát triển tính thương mại của nó. <ref>{{Chú thích sách|url=https://books.google.com/books?id=oa8YpRsD1kkC&pg=RA1-PA230|title=Comprehensive biomaterials|date=2011|publisher=Elsevier|isbn=9780080552941|editor-last=Ducheyne|editor-first=Paul|location=Amsterdam|page=230|editor-last2=Healy|editor-first2=Kevin|editor-last3=Hutmacher|editor-first3=Dietmar E.|editor-last4=Grainger|editor-first4=David W.|editor-last5=Kirkpatrick|editor-first5=C. James}}</ref>
Vào năm 2014, một phương pháp sử dụng [[chitosan]] như một dạng nhựa [[phân hủy sinh học]] có thể tái tạo được đã được giới thiệu. <ref>{{Chú thích web|url=http://www.foxnews.com/science/2014/05/16/harvard-researchers-develop-bioplastic-made-from-shrimp-shells/|tựa đề=Harvard researchers develop bioplastic made from shrimp shells|ngày=16 May 2014|nhà xuất bản=Fox News|ngày truy cập=24 May 2014}}</ref> Sợi [[Sợi nano|nano]] chitin được chiết xuất từ chất thải của giáp xác và nấm để có thể phát triển các sản phẩm trong [[kỹ thuật mô]], y học và công nghiệp. <ref>{{Chú thích tạp chí|last=Ifuku|first=Shinsuke|year=2014|title=Chitin and Chitosan Nanofibers: Preparation and Chemical Modifications|journal=Molecules|volume=19|issue=11|pages=18367–80|doi=10.3390/molecules191118367|pmc=6271128|pmid=25393598}}</ref>
Năm 2020, kitin được đề xuất sử dụng trong xây dựng cấu trúc, công cụ và các vật thể rắn khác từ [[Vật liệu composite|vật liệu tổng hợp]] của kitin kết hợp với [[Đất sao hỏa|regolith trên sao Hỏa]] . <ref>{{Chú thích tạp chí|last=Shiwei|first=Ng|last2=Dritsas|first2=Stylianos|last3=Fernandez|first3=Javier G.|date=September 16, 2020|title=Martian biolith: A bioinspired regolith composite for closed-loop extraterrestrial manufacturing|journal=PLOS One|volume=15|issue=9|doi=10.1371/journal.pone.0238606|doi-access=free}}</ref> Trong trường hợp này, các chất tạo [[Chất tạo màng sinh học|màng sinh học]] trong kitin đóng vai trò là [[Chất kết dính (vật liệu)|chất kết dính]] cho [[cốt liệu]] regolith để tạo thành một [[vật liệu composite]] giống như [[bê tông]] . Các tác giả tin rằng nguyên liệu phế thải từ sản xuất thực phẩm (ví dụ như vảy cá, bộ xương ngoài của động vật giáp xác và côn trùng, v.v.) có thể được sử dụng làm nguyên liệu cho quá trình sản xuất.
==Tham khảo==
|