Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Định lý tang”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Ứng dụng: replaced: tam giác → tam giác using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
[[Tập tin:Triangle with notations 2.svg|nhỏ|198px|phải||Hình 1 - Tam giác với ba cạnh ''a'', ''b'', ''c'' và ba góc đối diện ''α'', ''β'', ''γ'']]
{{Lượng giác}}
Trong [[lượng giác]], '''định lý tangtan'''<ref>See [[Eli Maor]], ''Trigonometric Delights'', [[Princeton University Press]], 2002.</ref> biểu diễn mối liên quan giữa [[chiều dài]] hai cạnh của một [[tam giác]] và tangtan của hai góc đối diện với hai cạnh đó.
 
Với các ký hiệu trong hình bên, định lý tangtan được biểu diễn:
 
:<math>\frac{a-b}{a+b} = \frac{\tan[\frac{1}{2}(\alpha-\beta)]}{\tan[\frac{1}{2}(\alpha+\beta)]}.</math>
 
==Chứng minh==
Chứng minh định lý tang dựa vào [[định lý sin]]:
 
== Chứng minh định lý tangtan dựa vào [[định lý sin]]: ==
: <math>\frac{a}{\sin\alpha} = \frac{b}{\sin\beta}.</math>