Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Wei (nhóm nhạc)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 11:
Yongha và Junseo từng là thí sinh [[Under Nineteen]] và cả 2 đều trở thành thành viên chính thức với thứ hạng lần lượt là 6 và 9. Cả hai debut với tư cách là thành viên [[1the9]] vào ngày 13 tháng 4, 2019 và nhóm sau đó tan rã vào ngày 8 tháng 8, 2020
 
Vào tháng 5, 2019, [[Kim Yo-han|Yohan]] và Seokhwa tham gia chương trình sống còn của đài [[Mnet (kênh truyền hình)|Mnet]] [[Produce X 101]]. Vào thời điểm đó, Yohan đại diện cho OUI Entertainment, trong khi Seokhwa tham dự với tư cách là thực tập sinh tự do. Seokhwa dừng chân tại hạng 35. [[Kim Yo-han|Yohan]] đoạt hạng 1, và debut với tư cách là một thành viên của [[X1 (nhóm nhạc)|X1]] vào ngày 27 tháng 8, 2019. Không may mắn, [[X1 (nhóm nhạc)|X1]] tan rã vào ngày 6 tháng 1, 2020 do [[Điều tra gian lận phiếu bầu của Mnet|gian lận phiếu bầu của Mnet]]
 
=== 2020- nay: Debut với Identity: First Sight ===
Dòng 19:
{| class="wikitable"
! colspan="2" |Nghệ danh
! colspan="4" |Tên khai sinh<ref>{{Chú thích web|url=https://namu.wiki/w/WEi?from=%EC%9C%84%EC%95%84%EC%9D%B4|tựa đề=WEi - 나무위키|tác giả=|họ=|tên=|ngày=|website=|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=}}</ref>
! colspan="3" |Tên khai sinh
! rowspan="2" |Ngày sinh
! rowspan="2" |Nơi sinh
Dòng 27:
![[Tiếng Latinh|Latinh]]
![[Hangul]]
![[Hanja]]
![[Từ Hán – Việt|Hán-Việt]]
|-
Hàng 33 ⟶ 34:
|Jang Dae-hyeon
|장대현
|張大賢
|Trương Đại Hiền
|{{Ngày sinh và tuổi|1997|2|11}}
Hàng 41 ⟶ 43:
|Kim Dong-han
|김동한
|金東漢
|Kim Đông Hán
|{{Ngày sinh và tuổi|1998|7|3}}
Hàng 48 ⟶ 51:
|Yoo Yong-ha
|유용하
|劉勇河
|Liễu Long Hạ
|Lưu Dũng Hà
|{{Ngày sinh và tuổi|1999|1|11}}
|-
Hàng 55 ⟶ 59:
|Kim Yo-han
|김요한
|金요한<ref>Tên của Yohan hoàn toàn không thể dịch sang [[Chữ Hán|Hán tự]] </ref>
|Kim Giao Hàn
|{{Ngày sinh và tuổi|1999|9|22}}
Hàng 62 ⟶ 67:
|Kang Seok-hwa
|강석화
|姜錫華
|Khương Tích Hoa
|{{Ngày sinh và tuổi|2000|12|1}}
Hàng 69 ⟶ 75:
|Kim Jun-seo
|김준서
|金俊抒
|Kim Tuấn ThiềuTrữ
|{{Ngày sinh và tuổi|2001|11|20}}
|}