Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kẽm oxide”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Sửa lỗi + Thể loại |
|||
Dòng 1:
{{chú thích trong bài}}
{{chembox
Hàng 6 ⟶ 4:
| Watchedfields = changed
| verifiedrevid = 477003077
| ImageFile = Zinc oxide.jpg
| Name = Kẽm
| OtherNames =
| Section1 = {{Chembox Identifiers
| CASNo = 1314-13-2
| CASNo_Ref = {{cascite|correct|CAS}}
Hàng 24 ⟶ 22:
| ChEMBL =1201128
| RTECS = ZH4810000
| EINECS = 215-222-5}}
| Section2 = {{Chembox Properties▼
| Appearance = chất rắn màu trắng▼
| Odor = không mùi▼
| MeltingPtC = 1975
|
| BoilingPtC = 2360
| BandGap = 3,3 eV (trực tiếp)
| Section4 = {{Chembox Thermochemistry▼
| Section6 = {{Chembox Pharmacology
| ATCvet = yes
| ATCCode_prefix = A07
| ATCCode_suffix = XA91}}
| Section7 = {{Chembox Hazards▼
| ExternalMSDS = [http://www.inchem.org/documents/icsc/icsc/eics0208.htm ICSC 0208]▼
▲|Section2 = {{Chembox Properties
| EUIndex = 030-013-00-7▼
▲|Formula = [[zinc|Zn]][[Ôxy|O]]
| EUClass = Nguy hiểm cho môi trường ('''N''')▼
▲|MolarMass = 81.408 g/mol
| RPhrases = {{R50/53}}▼
▲|Appearance = chất rắn màu trắng
| SPhrases = {{S60}}, {{S61}}▼
▲|Odor = không mùi
| NFPA-H = 2▼
▲|Density = 5.606 g/cm<sup>3</sup>
| NFPA-F = 1▼
▲|Solubility = 0.16 mg/100 mL (30 °C)
| NFPA-R = 0▼
▲|MeltingPt = 1975 °C (phân hủy)<ref name=melt>{{chú thích sách|url=http://books.google.com/?id=j_HEazhVxoMC&pg=PA357|page=357|title=Wide bandgap semiconductors: fundamental properties and modern photonic and electronic devices|author=Takahashi, Kiyoshi; Yoshikawa, Akihiko; Sandhu, Adarsh|publisher=Springer|year=2007|isbn=3-540-47234-7}}</ref>
| NFPA-O = W▼
| Section8 = {{Chembox Related▼
▲|RefractIndex = 2.0041
| OtherAnions = [[
| OtherCations = [[Cađimi(I) oxit]]<br>[[Cađimi(II) oxit]]<br>[[Thủy ngân(I) oxit]]<br>[[Thủy ngân(II) oxit]]}}}}
▲|Section4 = {{Chembox Thermochemistry
'''Kẽm
▲|DeltaHf = -348.0 kJ/mol
▲|Entropy = 43.9 J·K<sup>−1</sup>mol<sup>−1</sup>
▲|Section7 = {{Chembox Hazards
▲|ExternalMSDS = [http://www.inchem.org/documents/icsc/icsc/eics0208.htm ICSC 0208]
▲|EUIndex = 030-013-00-7
▲|EUClass = Nguy hiểm cho môi trường ('''N''')
▲|RPhrases = {{R50/53}}
▲|SPhrases = {{S60}}, {{S61}}
▲|NFPA-H = 2
▲|NFPA-F = 1
▲|NFPA-R = 0
▲|NFPA-O = W
▲|FlashPt = 1436 °C
▲|Section8 = {{Chembox Related
▲|OtherAnions = [[Zinc sulfide]]<br/>[[Zinc selenide]]<br/>[[Zinc telluride]]
▲'''Kẽm Oxit''' ([[công thức hóa học]]: [[kẽm|Zn]][[Ôxy|O]], trước đây, do được dùng để làm chất màu trắng nên được gọi là kẽm trắng, hay kẽm hoa (là chất bột mịn sau khi ngưng tụ kẽm ở trang thái hơi). Hiện nay, kẽm trắng là thuật ngữ để chỉ ZnO điều chế bằng cách đốt cháy kẽm kim loại.
== Lịch sử==
Từ lâu, người ta đã biết ZnO là một sản phẩm phụ trong quá trình luyện đồng. Người La Mã dùng nó để luyện đồng thau, làm thuốc mỡ. Các nhà giả kim còn nghĩ rằng có thể biến kẽm oxit thành [[vàng]].
Giữa thế kỉ XIII, nhà hóa học Đức Cramer mới khám phá ra rằng đốt cháy kẽm kim loại sẽ thu được kẽm oxit. Năm 1781, tại Pháp, Courtois mới bắt đầu điều chế ZnO, nhưng mãi đến năm 1840 người ta mới áp dụng phương pháp này để sản xuất ZnO và càng ngày càng áp dụng rộng rãi do nhu cầu dùng ZnO ngày càng cao. Đó là vì người ta đã dùng kẽm oxit thay thế cho chì trắng (khi đó là tên gọi của [[chì(II) oxit]]). Kẽm oxit có ưu điểm là không độc, không bị sẫm màu trong môi trường khí.
Năm 1850, S.Wetherill (New Jersey) hoàn thành một lò nung. Trong đó có một lưới lọc được phủ bởi một hỗn hợp quặng kẽm và [[than]]. Khi đốt than, kẽm bị oxy hóa thành ZnO ở cửa ra của lò. Những lò nung này càng ngày càng được cải tiến
==Cơ sở lý thuyết về tính màu của ZnO==
Theo thuyết lượng tử, ánh sáng có tính chất hạt, ánh sáng gồm các photon có năng lượng định bởi: E = hf = hc
==Tính chất vật lý==
▲• Hấp thụ tia cực tím và ánh sáng có bước sóng nhỏ hơn 366 nm.
▲• Khi đưa vào mạng tinh thể một lượng nhỏ kim loại hóa trị I hoặc hóa trị III thì nó trở thành chất bán dẫn. Hơi của ZnO rất độc.
▲== Ứng dụng ==
▲- ZnO dùng để chữa viêm da,eczecma,....
==Tham khảo==
▲Là một thành phần quan trọng trong các loại kem, thuốc mỡ điều trị về da như:
▲+ Điều trị da khô, các bệnh da và nhiễm khuẩn da như vùng da bị kích ứng
▲+ Vết bỏng nông, không rộng.
▲+ Cháy nắng, hồng ban do bị chiếu nắng, bảo vệ da do nắng.
{{Tham khảo}}
==Liên kết ngoài==
{{Hợp chất kẽm|state=}}▼
[[Thể loại:Hóa chất]]
▲{{Hợp chất kẽm}}
[[Thể loại:Hợp chất kẽm]]
[[Thể loại:Vật liệu gốm]]
|