Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Songrim”

n
→‎top: clean up, replaced: → (117), → (32) using AWB
n (→‎top: clean up, replaced: → (117), → (32) using AWB)
{{Thông tin đơn vị hành chính Triều Tiên
| context = north
| tên = Songrim
| bảng rộng =
| miền =
| logo =
| logo rộng =
| logo rộng hình =
| hình rộng =
| hình rộng chú thích hình =
| hangul = 송림시
| chú thích hình =
| hangul hanja = 송림시松林市
| rr = Songnim Si
| hanja = 松林市
| rr mr = Songnim Si
| mr hangul ngắn = Songnim Si
| hangulhanja ngắn =
| hanjarr ngắn =
| rrmr ngắn =
| diện tích = 64,59 km²
| mr ngắn =
| ghi chú diện tích = 64,59 km²
| ghi chú diện tích độ cao =
| độ cao =
| ghi chú độ cao =
| dân số = 128.831 người
| ghi chú dân số =
| năm dân số = 2008
| mật độ = 1.994,6 người/km²
| ghi chú mật độ =
| chính quyền = Thành phố
| thị trưởng =
| thủ phủ =
| hành chính =
| khu vực =
| phương ngữ =
| bản đồ = DPRK2006 Hwangbuk-Songrim.PNG
| bản đồ rộng = 200px
| chú thích bản đồ = Vị trí tại tỉnh Hwanghae Bắc
| tài liệu =
}}
'''Songrim''' ([[Từ Hán-Việt|Hán Việt]]: ''Tùng Lâm'') là một [[danh sách thành phố Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên|thành phố]] thuộc tỉnh [[Hwanghae Bắc]] của [[Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên]]. Thành phố nằm bên dòng [[sông Đại Đồng]]. Thành phố có diện tích 64,59&nbsp;km², dân số năm 2008 là 128.831 người, trong đó dân số đô thị là 95.878 người và dân số nông thôn là 32.953 người.<ref>{{chú thích web|url=http://unstats.un.org/unsd/demographic/sources/census/2010_PHC/North_Korea/Final%20national%20census%20report.pdf|title =DPR Korea 2008 Population Census|accessdate = ngày 30 tháng 12 năm 2011 |publisher =Liên Hiệp Quốc|pages = 26|language =tiếng Anh}}</ref>
 
Tên gốc của thành phố là ''Solme''. Ngành sản xuất gang bắt đầu phát triển trong thời kì [[Triều Tiên thuộc Nhật]]. Trước khi Triều Tiên giành lại độc lập thì Songrim được biết đến với tên ''Kyŏmip'o'' ({{Ko-hhrm|hangul=겸이포|hanja={{Linktext|兼|二|浦}}|context=north}}, ''Kiêm Nhị Phố'').
 
Songrim gồm có