Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kinh tế Việt Nam”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Đã bị lùi lại Soạn thảo trực quan
Đã lùi lại sửa đổi 64354150 của Leducbinh.tlu (thảo luận) Tra cứu link của IMF chỉ ra số liệu dự báo ước tính đưa ra tháng 10/2020 , và là số liệu GDP bình quân chứ ko phải thu nhập bình quân
Thẻ: Lùi sửa
Dòng 46:
Về cơ bản, Việt Nam tính toán GDP bằng phương pháp sản xuất. Phương pháp chi tiêu ở phía cầu cũng được đưa ra trong niên giám thống kê sau khi đã “chốt” GDP từ phương pháp sản xuất. GDP theo phương pháp thu nhập không được tính đến (trừ những năm lập bảng cân đối liên ngành). Từ năm 2010, Tổng cục Thống kê (TCTK) tính toán chỉ tiêu GDP theo đúng chuẩn mực của Liên hiệp quốc: GDP = Tổng giá trị tăng thêm (GVA) theo giá cơ bản + Thuế sản phẩm - Trợ giá sản phẩm. Xét về tốc độ tăng trưởng từ 2011, yếu tố thuế trừ đi trợ cấp đã được tách khỏi GVA của các ngành. Do vậy, tăng trưởng GDP và tăng trưởng GVA luôn là hai con số khác nhau. Tăng trưởng GVA mới là con số phản ánh sự tăng trưởng của sản xuất<ref>[https://www.thesaigontimes.vn/289097/gdp-bi-meo-do-anh-huong-cua-thue-san-pham.html GDP bị méo do ảnh hưởng của thuế sản phẩm]</ref>. Trong Hệ thống các tài khoản quốc gia (SNA) không chỉ có GDP, mà còn có chỉ số khác phản ánh “sức khỏe” của nền kinh tế như: Tổng thu nhập quốc gia (GNI), thu nhập quốc gia khả dụng (NDI) và chỉ tiêu để dành. Đối với Việt Nam, các chỉ tiêu tăng trưởng GDP và thu hút FDI luôn là một thước đo để đánh giá “sức khỏe” của nền kinh tế. Việc định hướng phát triển cho nền kinh tế về dài hạn, không phải chỉ lấy chỉ tiêu tăng trưởng GDP làm một chuẩn mực để phấn đấu. Tăng trưởng GDP có thể cao, nhưng giá trị thực chất mà một quốc gia có được phải thông qua các chỉ số về GNI, NDI và tiết kiệm<ref>[https://mof.gov.vn/webcenter/portal/tttc/r/o/ttsk/ttsk_chitiet;jsessionid=n9UuIhjcTKVGJr-9HyUe-PeGyaVJqM60-JhrcOeZRl_puXKLRZ-d!-784176552!501011830?dDocName=MOFUCM084598&dID=87021&_afrLoop=2927903336830555#%40%3FdID%3D87021%26_afrLoop%3D2927903336830555%26dDocName%3DMOFUCM084598%26_adf.ctrl-state%3D3fxvl3175_4 Kinh tế Việt Nam: Thực trạng và lựa chọn cho thay đổi]</ref>.
 
Năm [[2020]], theo côngcác bốdự báo với số liệu ước tính vào tháng 10 năm 2020 của [[Quỹ Tiền tệ Quốc tế]] (IMF), quy mô nền kinh tế Việt Nam với 97.3 triệu dân<ref>{{Chú thích web|url=https://danso.org/viet-nam/|tựa đề=Dân số Việt Nam|tác giả=|họ=|tên=|ngày=2021-1-24|website=danso.org|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=}}</ref> theo [[Tổng sản phẩm nội địa|GDP danh nghĩa]] đạt 340,6 tỷ [[đô la Mỹ]], xếp hạng 37 thế giới<ref>{{Chú thích web|url=https://www.imf.org/en/Publications/WEO/weo-database/2020/October/weo-report?c=512,914,612,614,311,213,911,314,193,122,912,313,419,513,316,913,124,339,638,514,218,963,616,223,516,918,748,618,624,522,622,156,626,628,228,924,233,632,636,634,238,662,960,423,935,128,611,321,243,248,469,253,642,643,939,734,644,819,172,132,646,648,915,134,652,174,328,258,656,654,336,263,268,532,944,176,534,536,429,433,178,436,136,343,158,439,916,664,826,542,967,443,917,544,941,446,666,668,672,946,137,546,674,676,548,556,678,181,867,682,684,273,868,921,948,943,686,688,518,728,836,558,138,196,278,692,694,962,142,449,564,565,283,853,288,293,566,964,182,359,453,968,922,714,862,135,716,456,722,942,718,724,576,936,961,813,726,199,733,184,524,361,362,364,732,366,144,146,463,528,923,738,578,537,742,866,369,744,186,925,869,746,926,466,112,111,298,927,846,299,582,487,474,754,698,&s=NGDPD,&sy=2018&ey=2025&ssm=0&scsm=1&scc=0&ssd=1&ssc=0&sic=0&sort=country&ds=.&br=1|tựa đề=World Economic Outlook Database: Report for Selected Countries and Subjects: October 2020|tác giả=|họ=IMF|tên=|ngày=|website=www.imf.org|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=}}</ref>, [[sức mua tương đương]] đạt 1,047 tỷ đô la Mỹ, xếp hạng 23 toàn cầu<ref>{{Chú thích web|url=https://www.imf.org/en/Publications/WEO/weo-database/2020/October/weo-report?c=512,914,612,614,311,213,911,314,193,122,912,313,419,513,316,913,124,339,638,514,218,963,616,223,516,918,748,618,624,522,622,156,626,628,228,924,233,632,636,634,238,662,960,423,935,128,611,321,243,248,469,253,642,643,939,734,644,819,172,132,646,648,915,134,652,174,328,258,656,654,336,263,268,532,944,176,534,536,429,433,178,436,136,343,158,439,916,664,826,542,967,443,917,544,941,446,666,668,672,946,137,546,674,676,548,556,678,181,867,682,684,273,868,921,948,943,686,688,518,728,836,558,138,196,278,692,694,962,142,449,564,565,283,853,288,293,566,964,182,359,453,968,922,714,862,135,716,456,722,942,718,724,576,936,961,813,726,199,733,184,524,361,362,364,732,366,144,146,463,528,923,738,578,537,742,866,369,744,186,925,869,746,926,466,112,111,298,927,846,299,582,487,474,754,698,&s=PPPGDP,&sy=2020&ey=2020&ssm=0&scsm=1&scc=0&ssd=1&ssc=0&sic=0&sort=country&ds=.&br=1|tựa đề=World Economic Outlook Database: Report for Selected Countries and Subjects: October 2020|tác giả=|họ=IMF|tên=|ngày=|website=www.imf.org|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=}}</ref>. Dự báo GDP bình quân đầu người (không phải [[Thu nhập bình quân đầu người]]) theo danh nghĩa là 3,498 USD/người, xếp hạng 115 thế giới<ref>{{Chú thích web|url=https://www.imf.org/en/Publications/WEO/weo-database/2020/October/weo-report?c=512,914,612,614,311,213,911,314,193,122,912,313,419,513,316,913,124,339,638,514,218,963,616,223,516,918,748,618,624,522,622,156,626,628,228,924,233,632,636,634,238,662,960,423,935,128,611,321,243,248,469,253,642,643,939,734,644,819,172,132,646,648,915,134,652,174,328,258,656,654,336,263,268,532,944,176,534,536,429,433,178,436,136,343,158,439,916,664,826,542,967,443,917,544,941,446,666,668,672,946,137,546,674,676,548,556,678,181,867,682,684,273,868,921,948,943,686,688,518,728,836,558,138,196,278,692,694,962,142,449,564,565,283,853,288,293,566,964,182,359,453,968,922,714,862,135,716,456,722,942,718,724,576,936,961,813,726,199,733,184,524,361,362,364,732,366,144,146,463,528,923,738,578,537,742,866,369,744,186,925,869,746,926,466,112,111,298,927,846,299,582,487,474,754,698,&s=NGDPDPC,&sy=2020&ey=2020&ssm=0&scsm=1&scc=0&ssd=1&ssc=0&sic=0&sort=country&ds=.&br=1|tựa đề=World Economic Outlook Database: Report for Selected Countries and Subjects: October 2020|tác giả=|họ=IMF|tên=|ngày=|website=www.imf.org|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=}}</ref> còn theo sức mua là 10,755 USD/người, xếp hạng 106 toàn cầu.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.imf.org/en/Publications/WEO/weo-database/2020/October/weo-report?c=512,914,612,614,311,213,911,314,193,122,912,313,419,513,316,913,124,339,638,514,218,963,616,223,516,918,748,618,624,522,622,156,626,628,228,924,233,632,636,634,238,662,960,423,935,128,611,321,243,248,469,253,642,643,939,734,644,819,172,132,646,648,915,134,652,174,328,258,656,654,336,263,268,532,944,176,534,536,429,433,178,436,136,343,158,439,916,664,826,542,967,443,917,544,941,446,666,668,672,946,137,546,674,676,548,556,678,181,867,682,684,273,868,921,948,943,686,688,518,728,836,558,138,196,278,692,694,962,142,449,564,565,283,853,288,293,566,964,182,359,453,968,922,714,862,135,716,456,722,942,718,724,576,936,961,813,726,199,733,184,524,361,362,364,732,366,144,146,463,528,923,738,578,537,742,866,369,744,186,925,869,746,926,466,112,111,298,927,846,299,582,487,474,754,698,&s=PPPPC,&sy=2020&ey=2020&ssm=0&scsm=1&scc=0&ssd=1&ssc=0&sic=0&sort=country&ds=.&br=1|tựa đề=World Economic Outlook Database: Report for Selected Countries and Subjects: October 2020|tác giả=|họ=IMF|tên=|ngày=|website=www.imf.org|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=}}</ref>
 
Các con số dự báo này dựa trên dự báo GDP đã điều chỉnh lại của Việt Nam, chứ không phải GDP theo cách tính cũ nhưng vẫn được thống kê hàng năm. Số liệu GDP theo PPP chỉ là ước tính, vì chỉ số PPP cung cấp được sửa đổi sáu tháng một lần, chứ không phải cố định trong một năm.