Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Binh chủng Pháo binh, Quân đội nhân dân Việt Nam”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017
Dòng 12:
| bộ chỉ huy = [[Ba Đình]], [[Ba Đình]], [[Hà Nội]]
| vinh danh =
| chỉ huy 1 = {{QH|thiếu tướng|[[Nguyễn Hồng Phong (thiếu tướng)|Nguyễn Hồng Phong]]}}
| kiểu chỉ huy 1 = Tư lệnh
| chỉ huy 2 = {{QH|thiếu tướng|[[Hoàng Quang Thuận (thiếu tướng)|Hoàng Quang Thuận]]}}
| kiểu chỉ huy 2 = Chính ủy
| khẩu hiệu = ''Chân đồng, vai sắt, đánh giỏi, bắn trúng''
| chỉ huy nổi tiếng = [[Trần Đại Nghĩa]] <br> [[Lê Thiết Hùng]] <br> [[Lê Quang Hòa]]
| chỉ huy 3 = {{QH|đại tá|[[Nguyễn Hữu Phước (phó tư lệnh)|Nguyễn Hữu Phước]]}}
| kiểu chỉ huy 3 = Tham mưu trưởng
| Nhạchành khúc = {{[[Kéokéo Pháo}}pháo]]
}}
 
Dòng 30:
* Năm 1950 pháo binh phát triển tới cấp trung đoàn. Ngày 20 tháng 11 năm 1950 thành lập trung đoàn 675, Trung đoàn pháo cơ giới 45 được thành lập với trang bị gồm 20 khẩu lựu pháo 105&nbsp;mm và 40 ô tô các loại.
* Ngày 31 tháng 7 năm 1949, Cục Pháo binh được thành lập với nhiệm vụ nghiên cứu chế tạo, sửa chữa các loại pháo, đạn và mở lớp đào tạo cán bộ chỉ huy pháo binh và thợ pháo, do [[Trần Đại Nghĩa]] làm Cục trưởng.
* Năm 1951, đại đoàn công pháo (công binh-pháobinh–pháo binh) 351 được thành lập, gồm 3 trung đoàn: trung đoàn pháo 675, trung đoàn pháo 45 và trung đoàn công binh 151.
* Trong [[chiến dịch Điện Biên Phủ]] năm 1954, bộ đội pháo binh có 2 trung đoàn pháo, 4 tiểu đoàn pháo phản lực và súng cối, gồm: 24 khẩu 105&nbsp;mm có xe kéo, 16 khẩu cối 120&nbsp;mm, 30 khẩu sơn pháo 75&nbsp;mm và ĐKZ, 12 dàn phản lực 102&nbsp;mm, 36 khẩu cối 82&nbsp;mm. Ngoài ra còn có 6 tiểu đoàn pháo trong biên chế các đại đoàn bộ binh.
* Ngày 7 tháng 9 năm 1954, [[Bộ Quốc phòng (Việt Nam)|Bộ Quốc phòng]] quyết định thành lập Bộ Chỉ huy Pháo binh, đến ngày 28 tháng 5 năm 1956 Binh chủng Pháo binh chính thức được thành lập với cơ quan đầu não là Bộ Tư lệnh Pháo binh.
Dòng 37:
* Ngày 15 tháng 10 năm 1965, thành lập Đoàn pháo binh 69 (còn gọi là Đoàn pháo binh Biên Hòa), thuộc Bộ Tư lệnh Miền (chiến trường B2). Tháng 1 năm 1972, Đoàn pháo binh 69 chuyển thành Sư đoàn pháo binh 75 thuộc Bộ Tư lệnh Miền.
=== Pháo đài Láng ===
* Trung đội [[pháo đài Láng]] thành lập ngày 29 tháng 6 năm 1946, gồm 44 người, chia làm 3 khẩu đội, do Nguyễn Ưng Gia làm trung đội trưởng, Nguyễn Văn Khoát làm chính trị viên.. Pháo đài Láng vốn do Pháp lập ra sau khi chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ để bắn máy bay Nhật. Ở đây có 4 khẩu pháo cao xạ 75&nbsp;mm mua của Đức là loại súng tối tân lúc bấy giờ được gắn cố định vào bệ bê tông. Năm 1940, Nhật đã buộc Pháp phải dùng pháo đài Láng để bắn máy bay Mỹ đến ném bom Hà Nội. Bộ đội Việt Nam dùng 2 khẩu cao xạ còn lại với 400-500400–500 viên đạn làm pháo bắn mục tiêu mặt đất.
* Ngày Toàn quốc kháng chiến 19 tháng 12 năm 1946, Pháo đài Láng đã nổ súng bắn vào thành Hà Nội, yểm trợ cho bộ đội Việt Nam. Ba ngày sau, pháo đài Láng bắn rơi một máy bay trinh sát của Pháp. Nửa tháng sau thì pháo đài hết đạn, nhưng được điều thêm 1 khẩu sơn pháo 75&nbsp;mm có bánh xe do ô tô kéo về. Ngày 10 tháng 1 năm 1947, trung đội pháo đài Láng rút khỏi Hà Nội, kết thúc đợt chiến đấu đầu tiên của pháo binh Việt Nam.
 
Dòng 45:
Binh chủng pháo binh của Quân đội nhân dân Việt Nam là binh chủng chiến đấu, là hỏa lực chủ yếu của lục quân; có thể tác chiến hiệp đồng quân, binh chủng hoặc độc lập tác chiến.
 
1.# Chi viện hỏa lực trong tác chiến hiệp đồng quân, binh chủng. Chi viện hỏa lực cho các lực lượng đánh nhỏ lẻ, phân tán, rộng khắp trong địa bàn tác chiến.
2.# Kiềm chế, chế áp trận địa pháo binh, súng cối, tên lửa, sở chỉ huy của địch.
 
# Chế áp, phá hoại, khống chế các mục tiêu quan trọng sâu trong đội hình địch như sở chỉ huy (vị trí chỉ huy), trung tâm thông tin, sân bay, kho, bến cảng... và hậu phương của địch.
2. Kiềm chế, chế áp trận địa pháo binh, súng cối, tên lửa, sở chỉ huy của địch.
4.# Dùng hỏa lực pháo binh bắn tiêu diệt, gây tổn thất làm địch mất sức chiến đấu. Bắn phá các mục tiêu công sự, công trình phòng ngự của địch... gây mất tác dụng.
 
3.# ChếBắn chế áp, phágây hoại,tổn khốngthất chếcho các mục tiêu quan trọng sâu trong đội hìnhcủa địch, nhưtạm sởthời chỉmất huysức (vịchiến trí chỉ huy)đấu, trung tâmđộng thônghạn tinchế, sânchỉ bay,huy kho,rối bến cảng... và hậu phương của địchloạn.
6.# Bắn kiềm chế gây tổn thất và tác động về tinh thần, tâm lý để hạn chế và ngăn chặn hoạt động của địch một cách tạm thời.
 
4. Dùng hỏa lực pháo binh bắn tiêu diệt, gây tổn thất làm địch mất sức chiến đấu. Bắn phá các mục tiêu công sự, công trình phòng ngự của địch... gây mất tác dụng.
 
5. Bắn chế áp gây tổn thất cho các mục tiêu của địch, tạm thời mất sức chiến đấu, cơ động hạn chế, chỉ huy rối loạn.
 
6. Bắn kiềm chế gây tổn thất và tác động về tinh thần, tâm lý để hạn chế và ngăn chặn hoạt động của địch một cách tạm thời.
 
== Lãnh đạo hiện nay ==
 
* Tư lệnh: [[Thiếu tướng]] [[Nguyễn Hồng Phong (thiếu tướng)|Nguyễn Hồng Phong]]
* Chính ủy: [[Thiếu tướng]] [[Hoàng Quang Thuận (thiếu tướng)|Hoàng Quang Thuận]]
* Phó Tư lệnh - Tham mưu trưởng: [[Đại tá]] [[Nguyễn Hữu Phước (phó tư lệnh)|Nguyễn Hữu Phước]]
*PhóTư lệnhPhó Chính ủy: [[Đại tá]] [[Nguyễn Hữu Phước (phó tư lệnh)|Phạm MinhĐình TrungNam]]
*Phó Chính ủy: [[Đại tá]] [[Nguyễn Đình Nam]]
 
==Tổ chức chính quyền==
Hàng 81 ⟶ 75:
=== Đơn vị ===
 
* [[Trường Sĩ quan Pháo binh]] - TX Sơn Tây, TP Hà Nội
* Lữ đoàn 45 - TX Sơn Tây, TP Hà Nội
* Lữ đoàn 204 - TP Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc
* Lữ đoàn 490 - Chí Linh, Hải Dương
* Lữ đoàn 675 - Hiệp Hòa, Bắc Giang
* Lữ đoàn 96 - Long Thành, Đồng Nai
* Trung tâm Huấn luyện - Đào tạo
* Kho 380 - Chợ Đồn, Bắc Kạn
* Kho K86
* Tiểu đoàn 371
Hàng 101 ⟶ 95:
==Chỉ huy và Lãnh đạo qua các thời kỳ==
===Cục Pháo binh, Bộ Tổng tư lệnh===
*Năm 1949-19541949–1954: [[Trần Đại Nghĩa]]: Thiếu tướng, Cục trưởng.
 
===Bộ Chỉ huy Pháo binh===
*1954-19561954–1956: [[Lê Thiết Hùng]], Thiếu tướng (1948), Tư lệnh Bộ Chỉ huy Pháo binh
 
===Tư lệnh Binh chủng===
*1956-19631956–1963: [[Lê Thiết Hùng]], Thiếu tướng, Tư lệnh đầu tiên của Binh chủng Pháo binh.
*1964-19681964–1968: [[Nguyễn Thế Lâm]], Thiếu tướng (1974)
*1968-19771968–1977: [[Doãn Tuế]], lúc làm Tư lệnh là thiếu tướng, trung tướng (1984)
*1979-19881979–1988: [[Nguyễn Trung Kiên]], Thiếu tướng
*1988-19951988–1995: [[Nguyễn Nam Hồng]], Thiếu tướng (1989)
*1995-19981995–1998: [[Tống Ngọc Thắng]], Thiếu tướng. Từ 1998 là Cục trưởng Cục Quân lực, Bộ Tổng tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam.
*1998-1998– 2005: [[Đỗ Quốc Ân]], Thiếu tướng.<ref>[http://www.quansuvn.net/index.php?topic=119.60 Lãnh đạo Binh chủng Pháo binh Quân đội nhân dân Việt Nam]</ref>
*2005-20092005–2009: [[Vũ Thanh Lâm]], Thiếu tướng (2006)
*2009-20152009–2015: [[Nguyễn Văn Côn]], Thiếu tướng (2009)
*2015-62015–6.2020: [[Đỗ Tất Chuẩn]], [[Thiếu tướng]] (9.2015), nguyên Phó Tư lệnh kiêm TMT BInhBinh chủng Pháo binh
*6.2020-2020– nay, [[Nguyễn Hồng Phong]], nguyên Phó Tư lệnh kiêm TMT BInhBinh chủng Pháo binh
 
===Chính ủy Binh chủng, Phó tư lệnh chính trị===
*1958-19591958–1959: [[Lê Hiến Mai]], Chính ủy đầu tiên của Binh chủng Pháo binh, trung tướng (1974)
*1959-19611959–1961: [[Nguyễn Xuân Hoàng]], trung tướng (1986)
*1961-19631961–1963: [[Lê Quang Hòa]], thượng tướng (1986)
*1963?-1965–1965: [[Trương Công Cẩn]]
*1966-19711966–1971: [[Tạ Xuân Thu]], Thiếu tướng (1961)
*1971-19731971–1973: [[Đặng Hoà|Đặng Hòa]], Trung tướng (1986)
*1973-19791973–1979: [[Nguyễn Nam Thắng]], Thiếu tướng
*1979-19801979–1980: [[Đặng Hoà|Đặng Hòa]], Thiếu tướng
*1980-19881980–1988: [[Hoàng Văn Thạ]], Thiếu tướng
*1988-19931988–1993: [[Hoàng Định]], Đại tá.
*1993-20051993–2005: [[Lê Giám đốc]], Thiếu tướng.
*2005-20102005–2010: [[Trần Hữu Định]], Thiếu tướng (2006)
*2010-92010–9.2017: [[Nguyễn Thanh Ngụ]]. Thiếu tướng (2010)
*9.2017-2017– nay: [[Hoàng Quang Thuận]], [[Thiếu tướng Quân đội nhân dân Việt Nam|Thiếu tướng]]
 
=== Tham mưu trưởng ===
Hàng 140 ⟶ 134:
== Trang thiết bị ==
 
=== Pháo xe kéo-Pháokéo–Pháo cối ===
{| class="wikitable"
!Chủng loại
Hàng 146 ⟶ 140:
!Loại
!Số lượng hoạt động
|-
|[[ZU-23-2ZU–23–2]]
| rowspan="21" |{{USSR}}
|[[Vũ khí phòng không|Pháo phòng không]] 23mm 2 nòng
| rowspan="13" |Chưa rõ
|-
|[[61-K61–K 37 mm|61-K61–K]]
|[[Vũ khí phòng không|Pháo phòng không]] 37mm (1 hoặc 2 nòng)
|-
|[[S-60S–60 AZP 57 mm|S-60S–60]]
|[[Vũ khí phòng không|Pháo phòng không]] 57mm
|-
|
|[[Súng cối]] 60mm (nhiều phiên bản)
|-
|
|[[Súng cối]] 82mm (nhiều phiên bản)
|-
|[[120–PM–38|120–PM–38M]]
|[[120-PM-38|120-PM-38M]]
|[[Súng cối hạng nặng]] 120&nbsp;mm cải tiến
|-
|[[120-PM-43120–PM–43]]
|[[Súng cối hạng nặng]] 120mm
|-
|[[2B11 Sani|2B11]]
|[[Súng cối hạng nặng]] 120&nbsp;mm
|-
|[[M-160M–160]]
|[[Súng cối hạng nặng]] 160mm
|-
|[[SPG-9SPG–9]]
|[[Súng không giật|Pháo không giật]] 73mm
|-
|[[Pháo không giật B-10B–10 82 mm|B-10B–10]]
|[[Súng không giật|Pháo không giật]] 82mm
|-
|[[D-44D–44]]
|[[Pháo bắn thẳng]] 85mm
|-
|[[BS-3BS–3]]
|[[Lựu pháo]] 100mm
|-
|D–30
|D-30
| rowspan="2"|[[Lựu pháo]] 122&nbsp;mm
|450
|-
|[[D-74D–74]]
|Chưa rõ
|-
|[[M46|M-46M–46]]
|[[Lựu pháo nòng dài]] 130mm
|250
|-
|'''[[107mm M1938]]'''
|Súng cối 107&nbsp;mm
|
|-
|[[Lựu pháo ML-20ML–20 152mm|'''ML-20ML–20''']]
|[[Lựu pháo]] 152&nbsp;mm
|100
|-
|'''[[KS-19KS–19 100 mm]]'''
|Pháo phòng không tầm cao 100&nbsp;mm.(dự bị)
|
|-
|[[B-11B–11 recoilless rifle|'''B-11B–11''']]
|Pháo không giật 107&nbsp;mm.(dự bị)
|
|-
|[[Pháo bức kích D-20D–20 152 mm|D-20D–20]]
|[[Lựu pháo]] 152mm
|350
|-
|'''[[T-12T–12]]'''
|{{RUS}}
|[[Pháo chống tăng]] 100&nbsp;mm
|
|-
|
|{{PRC}}
|Súng cối 100mm
| rowspan="5" |Chưa rõ
|-
|[[M107]]
| rowspan="5" |{{USA}}
|Pháo tự hành 175mm
|-
|[[M2A1]]
|[[Lựu pháo]] 105mm
|-
|[[M40 recoilless rifle|'''M-40M–40''']]
|Pháo không giật 106&nbsp;mm.(dự bị)
|-
|'''[[M101]]'''
|[[Lựu pháo]] 105 mm
|-
|[[M-114M–114]]
|[[Lựu pháo]] 155mm
|100
|-
|
|
|Súng cối giảm âm 50mm
| rowspan="3" |Chưa rõ
|-
|
|rowspan="2"|{{VIE}}
|'''Súng cối 100&nbsp;mm'''
|-
|'''[[SPG-9T2SPG–9T2]]'''
|Pháo không giật 73&nbsp;mm
|-
|}
=== Pháo hạm ===
Hàng 265 ⟶ 259:
!Loại
!Số lượng hoạt động
|-
|'''[[AK-630AK–630]]'''
|rowspan="3"|{{USSR}}/{{VIE}}
|Pháo phòng không 30&nbsp;mm sáu nòng (Trang bị tiêu chuẩn cho tàu hộ vệ tiên lửa gepard và tàu tên lửa molniya)
|
|-
|'''[[AK-630AK–630]]'''
|
|
|-
|'''[[AK-176AK–176]]'''
|
|Pháo hạm 76,2&nbsp;mm
|-
|}
 
Hàng 287 ⟶ 281:
!Loại
!Số lượng hoạt động
|-
|[[BM-14BM–14]]
|rowspan="4"|{{USSR}}
|Pháo phản lực 140&nbsp;mm 16 ống
|400
|-
|[[BM-21BM–21]]
|Pháo phản lực 122&nbsp;mm 40 ống
|400
|-
|[[DKB|'''DKB''']]
|Pháo phản lực mang vác 122&nbsp;mm (1 ống phóng đơn phóng đạn BM-21BM–21)
|
|-
|[[Cachiusa (vũ khí)|'''BM-13BM–13''']]
|Pháo phản lực phóng loạt 132&nbsp;mm 16 ống.(dự bị)
|
|-
|[[Pháo phản lực kiểu 63|'''H-12H–12''']]
|rowspan="2"|{{USSR}} / {{PRC}}
|Pháo phản lực 106,7&nbsp;mm 12 ống
|
|-
|[[Type 63|'''K-63K–63''']]
|Pháo phòng không tự hành 37&nbsp;mm.(dự bị).
|
|-
|[[EXTRA]]
|{{ISR}}
|Pháo phản lực
|
|-
|}
 
=== Pháo tự hành ===
{| class="wikitable"
! style="background-colorbackground–color:#ffcc00;" "text-aligntext–align: center;" width="130"|Ảnh
! style="background-colorbackground–color:#ffcc00;" "text-aligntext–align: center;" width="120"| Xe
! style="background-colorbackground–color:#ffcc00;" "text-aligntext–align: center;"|Nguồn gốc
! style="background-colorbackground–color:#ffcc00;" "text-aligntext–align: center;" width="150"|Loại
! style="background-colorbackground–color:#ffcc00;" "text-aligntext–align: center;" width="120"|Phiên bản
! style="background-colorbackground–color:#ffcc00;" "text-aligntext–align: center;" width="100"|Số lượng
! style="background-colorbackground–color:#ffcc00;" "text-aligntext–align: center;"|Chú thích
|-
! style="color:white; background-colorbackground–color:#3399FF;" "align: center; color=white;" colspan="7" | '''Pháo mặt đất tự hành'''
|-
| [[Tập tin:ASU-57ASU–57.jpg|120px]]
| [[ASU-57ASU–57]]
| {{USSR}}
| Pháo đổ bộ đường không/pháo chống tăng
| ASU–57
| ASU-57
| không rõ
|
|-
| [[Tập tin:ASU-85ASU–85 6 Dywizji Powietrznodesantowej.jpg|120px]]
| [[ASU-85ASU–85]]
| {{USSR}}
| Pháo tự hành đổ bộ đường không
| ASU–85
| ASU-85
| Không rõ
|<ref>{{Chú thích web|url=https://m.kienthuc.net.vn/quan-suquan–su/biet-gi-ve-phao-tu-hanh-do-bo-duong-khong-asu-85-viet-nam-so-huu-1419663biet–gi–ve–phao–tu–hanh–do–bo–duong–khong–asu–85–viet–nam–so–huu–1419663.html|tựa đề=Biết gì về pháo tự hành đổ bộ đường không ASU-85ASU–85 Việt Nam sở hữu?|tác giả=|họ=|tên=|ngày=08/08/20202020–08–08|website=Báo điện tử Kiến Thức|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=}}</ref>
|-
| [[Tập tin:Su76 nn.jpg|trái|120px]]
| [[SU-76SU–76]]
| {{USSR}}
| Pháo tự hành
| Su-76Su–76
| Không rõ
|<ref name=":0">{{Chú thích web|url=https://m.kienthuc.net.vn/quan-suquan–su/viet-nam-tung-su-dung-phao-tu-hanh-nao-de-doi-dau-xe-tang-my-1317072viet–nam–tung–su–dung–phao–tu–hanh–nao–de–doi–dau–xe–tang–my–1317072.html|tựa đề=Việt Nam từng sử dụng pháo tự hành nào để đối đầu xe tăng Mỹ?|tác giả=|họ=|tên=|ngày=15/12/20192019–12–15|website=Báo điện tử Kiến Thức|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=}}</ref>
|-
| [[Tập tin:Vietnamese SU-100SU–100.jpg|trái|120px]]
| [[SU-100SU–100]]
| {{USSR}}
| Pháo tự hành
| SU–100
| SU-100
| 100
| <ref>{{Chú thích web|url=https://m.kienthuc.net.vn/quan-suquan–su/suc-manh-bi-an-cua-dai-bac-tu-hanh-su-100-viet-nam-hiem-khi-xuat-hien-1353241suc–manh–bi–an–cua–dai–bac–tu–hanh–su–100–viet–nam–hiem–khi–xuat–hien–1353241.html|tựa đề=Sức mạnh bí ẩn của “đại bác tự hành” SU-100SU–100 Việt Nam hiếm khi xuất hiện|tác giả=|họ=|tên=|ngày=13/03/20202020–03–13|website=Báo điện tử Kiến Thức|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=}}</ref>
|-
| [[Tập tin:2S1 Gvozdika.jpg|trái|120px]]
| [[2S1 Gvozdika]]
Hàng 372 ⟶ 366:
| 150
| <ref>http://hotrungnghia.multiply.com/journal/item/1233/1233?&show_interstitial=1&u=%2Fjournal%2Fitem</ref>
|-
| [[Tập tin:Vietnamese 2S3.jpg|trái|120px]]
| [[2S3 Akatsiya]]
Hàng 379 ⟶ 373:
| 2S3 Akatsiya
| 70
| <ref>{{Chú thích web|url=https://m.kienthuc.net.vn/quan-suquan–su/viet-nam-co-bao-nhieu-sieu-phao-tu-hanh-2s3-akatsiya-trong-bien-che-1373896viet–nam–co–bao–nhieu–sieu–phao–tu–hanh–2s3–akatsiya–trong–bien–che–1373896.html|tựa đề=Việt Nam có bao nhiêu siêu pháo tự hành 2S3 Akatsiya trong biên chế?|tác giả=|họ=|tên=|ngày=25/04/20202020–04–25|website=Báo điện tử Kiến Thức|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=}}</ref>
|-
|[[Tập tin:Pháo tự hành ural m101 105mm.jpg|center|120x120px]]
|[[Pháo tự hành M101]]
Hàng 387 ⟶ 381:
|URAL M101
| Chưa rõ
|<ref>{{Chú thích web|url=https://m.datviet.trithuccuocsong.vn/anh-nonganh–nong/viet-nam-san-xuat-phao-tu-hanh-ket-hop-cong-nghe-my-nga-3337031viet–nam–san–xuat–phao–tu–hanh–ket–hop–cong–nghe–my–nga–3337031/|tựa đề=Việt Nam sản xuất pháo tự hành kết hợp công nghệ Mỹ-NgaMỹ–Nga|tác giả=|họ=|tên=|ngày=|website=Báo Đất Việt|ngày xuất bản=Thứ Sáu, 09/06/2017 14:412017–06–09|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=}}</ref>
|-
! colspan="7"style="color:white; background-colorbackground–color:#3399FF;""align: center; color="white;&quot;"| '''Pháo phòng không tự hành'''
|-
| [[Tập tin:ZSU-23-4-Camp-PendletonZSU–23–4–Camp–Pendleton.jpg|center|120px]]
| [[ZSU-23-4ZSU–23–4 Shilka]]
| rowspan="2"| {{USSR}}
| rowspan="2"| Pháo phòng không tự hành
| [[ZSU-23-4ZSU–23–4 Shilka]]
| 100
| rowspan="2"|
|-
| [[Tập tin:ZSU-57-2ZSU–57–2 Hun 2010 02.jpg|center|120px]]
| [[ZSU-57-2ZSU–57–2]]
| [[ZSU-57-2ZSU–57–2]]
| Không xác định
|}
Hàng 410 ⟶ 404:
!Nguồn gốc
!Loại
|-
|[[3M11 Falanga]]
| rowspan="5"|{{USSR}}
|[[Tên lửa điều khiển chống tăng|Tên lửa chống tăng]] (sử dụng trên trực thăng [[Mil Mi-24Mi–24|Mi-24Mi–24]])
|-
|[[9M14 Malyutka|9M14 Malyutks]]
| rowspan="3"|[[Tên lửa điều khiển chống tăng|Tên lửa chống tăng]]
|-
|[[9K111 Fagot|9K11 Fagot]]
|-
|[[9M113 Konkurs]]
|-
|[[Scud|SS-1SS–1 Scud B/C/D]]
|[[Tên lửa đường đạn chiến thuật|Tên lửa đạn đạo chiến thuật]]
|-
|[[9K114 Shturm]]
|{{RUS}}
|[[Tên lửa điều khiển chống tăng|Tên lửa chống tăng]] (sử dụng phiên bản [[hải quân]] SHTURM-AtakaSHTURM–Ataka trang bị cho các [[Tàu tuần tra cao tốc Mirage]] mua của [[Nga]])
|-
|[[Hwasong-6Hwasong–6|Hwasong-6Hwasong–6 (Scud-CScud–C)]]
|{{PRK}}
|Tên lửa đạn đạo tầm ngắn