Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chương trình hỗ trợ các huyện nghèo”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 90:
 
 
Danh sách 6456 huyện nghèo theo Báo cáo số 382 ngày 20 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ (đã loại 8 huyện thoát nghèo).
{| border="1" class="sortable"
!Tỉnh!!Số huyện nghèo!!Tên huyện<ref>Báo cáo số 382/BC-CP ngày 20 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ</ref>
Dòng 112:
|Kon Tum||2||Kon Plông, Tu Mơ Rông
|-
|Lai Châu||64||Mường Tè, Nậm Nhùn, Phong Thổ, Sìn Hồ, Tân Uyên, Than Uyên
|-
|Lâm Đồng||1||Đam Rông
Dòng 123:
|-
|Ninh Thuận||1||Bác Ái
|-
|Phú Thọ||1||Tân Sơn
|-
|Quảng Bình||1||Minh Hóa
Hàng 130 ⟶ 128:
|Quảng Nam||3||Nam Trà My, Phước Sơn, Tây Giang
|-
|Quảng Ngãi||65||Ba Tơ, Minh Long, Sơn Hà, Sơn Tây, Tây Trà, Trà Bồng
|-
|Quảng Trị||1||Đa Krông
|-
|Sơn La||53||Bắc Yên, Mường La, Phù Yên, Quỳnh Nhai, Sốp Cộp
|-
|Thanh Hóa||76||Bá Thước, Lang Chánh, Mường Lát, Như Xuân, Quan Hóa, Quan Sơn, Thường Xuân
|-
|Tuyên Quang||2||Lâm Bình, Na Hang
Hàng 142 ⟶ 140:
|Yên Bái||2||Mù Cang Chải, Trạm Tấu
|}
 
==Tham khảo==
{{tham khảo|2}}