Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nhân Thọ Hoàng thái hậu”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Đã bị lùi lại Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Thẻ: Đã bị lùi lại Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 48:
Năm Khang Hi thứ 17 ([[1678]]), ngày [[30 tháng 10]] (âm lịch), Cung nhân Ô Nhã Mã Lục sinh Hoàng tứ tử '''Dận Chân''' (胤禛). Lúc này Ô Nhã thị chưa có thân phận, nên sau khi đầy tháng thì Khang Hi Đế đem Hoàng tử Dận Chân đưa cho [[Hiếu Ý Nhân hoàng hậu|Hiếu Ý Nhân Hoàng hậu]] Đông thị nuôi dưỡng. Một năm sau ([[1679]]), ngày [[13 tháng 10]] (âm lịch), Khang Hi Đế sách phong cung nhân Ô Nhã thị làm '''Đức tần''' (德嬪). Do mới được sách phong, Đức tần Ô Nhã thị có thứ tự sau cùng trong số các tần phi có tước vị khi ấy<ref>《有懷堂文稿》之冊貴嬪文:「皇帝若曰,惟稽古爰立六寢,即備九嬪,取像卿月之班,分屬參星之位,必求令質,始錫嘉名。爾某氏,選自良家,嫻茲內則,言歸永巷,不遺絲枲之功。俾贊長秋,克舉豆籩之職。宜申寶敬,往齎彝章,茲特冊爾為貴嬪。爾其勿違女師,益勤婦學。上以佐二南之化,下克為九御之宗,欽哉。」結合孝恭仁皇后包衣出身的家庭背景以及此文的大致撰寫時間,此人為德嬪的可能性是最大的。韓菼整理文集時,為尊者諱而將相關信息隱去。</ref><ref>《清实录·清圣祖实录·卷之八十五》康熙十八年。己未。冬。十月。壬戌朔。享太庙。上亲诣行礼......○甲戌。册封嫔吴雅氏为德嫔○乙亥。免山西文水、寿阳二县、本年分雹灾额赋有差......</ref>.
 
Năm Khang Hi thứ 19 ([[1680]]), ngày [[5 tháng 2]] (âm lịch), bà sinh ra 1 người con trai nữa, tên [[Dận Tộ]], là Hoàng tử thứ sáu của Khang Hi Đế. Sang năm sau ([[1681]]), ngày [[20 tháng 12]] (âm lịch), Đức tần Ô Nhã thị cùng [[Huệ phi (Khang Hy)|Huệ tần]] Na Lạp thị, [[Vinh phi (Khang Hy)|Vinh tần]] Mã Giai thị cùng [[Nghi phi (Khang Hy)|Nghi tần]] Quách Lạc La thị đồng thời được tấn phong [[Phi (hậu cung)|Phi vị]], do đó Ô Nhã thị được thăng lên '''Đức phiQuý Phi''' (德妃). Lúc này bà ở tại [[Vĩnh HòaLãnh cung]]. Năm ấy Ô Nhã thị vừa 22 tuổi<ref>《清实录·清圣祖实录·卷之九十九》康熙二十年。辛酉。十二月......○命大学士勒德洪、持节进封贵妃佟氏、为皇贵妃......惠嫔纳喇氏。为惠妃。册文曰......进封宜嫔郭罗洛氏、为宜妃。册文同○命侍郎额星格、持节进封德嫔吴雅氏、为德妃。册文曰、朕惟治本齐家、茂衍六宫之庆。职宜佐内、备资四德之贤。恪恭久效于闺闱。升序用光以纶綍。咨尔德嫔吴雅氏。柔嘉成性。淑慎持躬。动谐珩佩之和、克娴于礼。敬凛夙宵之节、靡懈于勤。兹仰承太皇太后慈谕、以册印、进封尔为德妃。尔其祗膺晋秩、副象服之有加。懋赞坤仪、迓鸿庥之方至。钦哉。侍郎杨正中、持节进封荣嫔马佳氏、为荣妃。册文同......</ref>.
 
Sách văn rằng: