Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Họ Cỏ bình cu”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎top: clean up, replaced: {{Taxobox → {{Bảng phân loại using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 14:
| subdivision = Xem trong bài.
}}
'''Họ Cỏ bình cu''' hay, còn gọi '''họ Cỏ bụng cu''' hay '''họ Rau đắng đất''' ([[danh pháp|danh pháp khoa học]]: '''Molluginaceae''', đồng nghĩa: Adenogrammaceae <small>Nakai</small>, '''họ Rau đắng''' Glinaceae <small>Link</small>, Pharnaceaceae <small>Martynov</small>, Polpodaceae <small>Nakai</small>) là một họ [[thực vật có hoa|thực vật hạt kín]] được một số nhà phân loại học công nhận. [[Hệ thống APG III]] năm 2009 (không đổi so với [[hệ thống APG II]] năm 2003 và [[hệ thống APG]] năm 1998), cũng công nhận họ này và đặt nó trong bộ [[Bộ Cẩm chướng|Caryophyllales]] của nhánh [[core eudicots]]. Họ này khi được công nhận chứa khoảng 9-10 chi và khoảng 87 loài<ref name=APG>[http://www.mobot.org/mobot/research/apweb/orders/caryophyllalesweb.htm#Molluginaceae Molluginaceae] trên website của APG. Tra cứu 28-1-2011.</ref>, trong đó các chi đa dạng nhất là ''[[Mollugo]]'' ''sensu lato'' (35 loài), ''[[Pharnaceum]]'' (20-25 loài). Chủ yếu sinh sống tại miền nam [[châu Phi]], chi ''Glischrothamnus'' có ở đông bắc [[Brasil]], một vài loài tại khu vực [[nhiệt đới]] tới [[ôn đới]] ấm. Họ này trước đây là một phần của họ [[Họ Phiên hạnh|Aizoaceae]].
 
==Tiến hóa==