Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Compsognathus”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Tham khảo: clean up using AWB
Add 1 book for Wikipedia:Thông tin kiểm chứng được (20210205)) #IABot (v2.0.8) (GreenC bot
Dòng 31:
''Compsognathus corallestris'' <br><small>Bidar, Demay, & Thomel, 1972</small>
}}
'''''Compsognathus''''' ({{IPAc-en|k|ɒ|m|p|ˈ|s|ɒ|ɡ|n|ə|θ|ə|s}};<ref>"Compsognathus", ''[[Oxford English Dictionary]],'' Second Edition</ref> [[Tiếng Hy Lạp cổ đại|Tiếng Hy Lạp]] ''kompsos''/κομψός; "thanh lịch" hay "thanh nhã", và ''gnathos''/γνάθος; "hàm")<ref>{{chú thích sách|author=Liddell & Scott|year=1980|title=Greek-English Lexicon, Abridged Edition |url=https://archive.org/details/lexicon00lidd|publisher=Oxford University Press, Oxford, UK|isbn=0-19-910207-4}}</ref> là một chi [[khủng long]] [[Khủng long chân thú|chân thú]] [[đi đứng bằng hai chân]]. Loài này có kích cỡ bằng một con [[họ Gà tây|gà tây]] và đã sinh sống 150 triệu năm trước đây, giai đoạn đầu [[Tithonia]] của cuối [[kỷ Jura]] tại khu vực ngày nay là [[châu Âu]]. Các nhà cổ sinh vật học đã phát hiện ra hai hoá thạch còn được bảo quản tốt, một ở [[Đức]] vào thập niên 1850 và một ở [[Pháp]] vào thập niên 1970. Ngày nay, ''C. longipes'' là loài duy nhất được công nhận, mặc dù mẫu vật lớn hơn được phát hiện ở Pháp vào những năm 1970 đã từng được cho là thuộc về một loài riêng biệt có tên là ''C. corallestris''.
 
Nhiều sách báo vẫn mô tả ''Compsognathus'' là khủng long "kích cỡ bằng con gà" do kích cỡ nhỏ của mẫu vật tìm thấy ở Đức, nay được cho là chưa trưởng thành. ''C. longipes'' là một trong số ít loài khủng long mà chế độ ăn chính xác được biết: hóa thạch thằn lằn nhỏ được bảo quản trong bụng của hai mẫu vật.