Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cathode”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Từ nguyên: clean up using AWB
Đã cứu 0 nguồn và đánh dấu 2 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.8
Dòng 11:
 
==Từ nguyên==
Từ cathode được nghĩ ra năm 1834, nguồn gốc từ [[tiếng Hy Lạp]] κάθοδος (''kathodos''), 'đường xuống' hay 'xuống dốc', bởi [[William Whewell]], người đã tư vấn<ref>Ross, S, ''Faraday Consults the Scholars: The Origins of the Terms of Electrochemistry'' in ''Notes and Records of the Royal Society of London (1938–1996)'', Volume 16, Number 2 / 1961, Pages: 187–220, [http://www.journals.royalsoc.ac.uk/link.asp?id=y61755r466478481]{{Liên kết hỏng|date=2021-02-10 |bot=InternetArchiveBot }} consulted 2006-12-22</ref> cho [[Michael Faraday]] về một vài tên gọi mới cần thiết để ông hoàn thành bài báo về một quá trình ông mới phát hiện ra trước đó trong điện phân. Trong bài báo này Faraday giải thích rằng khi một buồng điện phân được cấp điện sao cho dòng điện di chuyển ngang qua "chất phân hủy" (chất điện giải) theo hướng "từ Đông sang Tây, hay, điều sẽ củng cố sự hỗ trợ này đối với trí nhớ, là theo hướng mà mặt trời dường như di chuyển", thì cathode là nơi mà dòng điện rời khỏi chất điện giải, nằm ở phía Tây: "''kata'' đi xuống, ''`odos'' con đường; là đường mà mặt trời lặn".<ref>Faraday, Michael, ''Experimental Researches in Electricity. Seventh Series, Philosophical Transactions of the Royal Society of London (1776–1886)'', Volume 124, ngày 1 tháng 1 năm 1834, Page 77, [http://www.journals.royalsoc.ac.uk/link.asp?id=526145013443q040]{{Liên kết hỏng|date=2021-02-10 |bot=InternetArchiveBot }} consulted 2006-12-27 (trong đó Faraday giới thiệu các từ như ''electrode'' (điện cực), ''[[anode]]'', ''cathode'', ''[[anion]]'', ''[[cation]]'', ''electrolyte'' (chất điện giải, chất điện phân), ''electrolyze'' (điện phân))</ref><ref>Faraday, Michael, ''Experimental Researches in Electricity'', Volume 1, 1849, reprint of series 1 to 14, freely accessible Gutenberg.org transcript [http://www.gutenberg.org/etext/14986] consulted 2007-01-11</ref>
 
Sử dụng khái niệm 'Tây' để chỉ hướng 'thoát ra' (thực tế 'thoát ra' → 'Tây' → 'mặt trời lặn' → 'xuống', nghĩa là 'thoát khỏi tầm nhìn') có thể dường như là một sáng chế không thật sự cần thiết. Trước đó, thuật lại trong tham chiếu đầu tiên trích dẫn trên đây, Faraday từng sử dụng thuật ngữ thẳng thắn hơn "exode" (đường mà dòng điện thoát ra). Động lực thúc đẩy ông thay đổi nó thành một điều gì đó mang ý nghĩa 'điện cực Tây' (các ứng viên khác từng là "westode", "occiode" và "dysiode") là làm cho nó miễn nhiễm trước những thay đổi muộn hơn và có thể trong quy ước về hướng của [[dòng điện]], mà bản chất chính xác của nó đã không được biết đến vào thời gian đó. Tham chiếu mà ông sử dụng cho ý định này là hướng [[từ trường]] Trái Đất, vào thời gian đó được người ta tin là bất biến. Ông đã định nghĩa có tính nền tảng sự định hướng ngẫu nhiên của mình cho một quả pin sao cho trong nó dòng điện bên trong phải chạy song song và cùng một hướng như một [[solenoid|cuộn cảm từ hóa]] giả thuyết xung quanh đường vĩ độ khu vực để sinh ra một trường lưỡng cực từ được định hướng như của từ trường Trái Đất. Điều này làm cho dòng điện bên trong là từ Đông sang Tây như đề cập trước đó, nhưng trong trường hợp thay đổi quy ước muộn hơn nó sẽ trở thành từ Tây sang Đông, vì thế điện cực Tây không còn là 'đường thoát ra' nữa. Vì thế, "exode" sẽ trở thành không thích hợp, trong khi "cathode" nghĩa là 'điện cực Tây' vẫn là chính xác trong tương quan với hướng không thay đổi của hiện tượng thực tế nằm dưới dòng điện, khi đó là chưa biết, nhưng như ông suy nghĩ, đã được định nghĩa rõ ràng nhờ dẫn chiếu tới từ trường. Nhìn nhận lại thì sự thay đổi tên gọi này là việc đáng tiếc, không chỉ vì gốc rễ Hy Lạp mình nó không bộc lộ ra bất kỳ chức năng nào của cathode, mà điều quan trọng hơn như hiện nay chúng ta đã biết, là hướng của từ trường Trái Đất mà thuật ngữ "cathode" dựa vào để đặt tên phải chịu sự [[đảo cực địa từ|đảo cực]] trong khi đó quy ước hướng [[dòng điện]] mà thuật ngữ "exode" dựa theo để đặt tên thì lại không có lý do gì để thay đổi trong tương lai.