Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Biến đổi tuyến tính”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 10:
: <math>\Lambda^{-1}(\{0\}) = \{x \in X: \Lambda x = 0\} = {N}(\Lambda)</math>
 
is a subspace of {{mvar|X}}, called the ''null space'' of <math display="inline">\Lambda</math>.|list-style-type=lower-alpha}}</ref> ví dụ, ánh xạ từ một [[mặt phẳng]] đi [[gốc tọa độ]] vào một mặt phẳng khác hay vào chính nó, vào một [[đường thẳng]] hay một [[Điểm (hình học)|điểm]]. Ánh xạ tuyến tính có thể được biểu diễn bởi các [[Ma trận (toán học)|ma trận]], các ví dụ đơn giản là các ma trận của các phép biến đổi tuyến tính [[Phép quay|quay]] và [[Phép phản xạ (toán học)|phản xạ]].
 
Trong ngôn ngữ của [[đại số trừu tượng]], một phép biến đổi tuyến tính là một [[Đồng cấu nhóm|đồng cấu]] giữa các [[Mô đun (toán học)|mô đun]].
Dòng 178:
# {{math|1=ker ''T'' = {0<sub>''V''</sub>}}}
# {{math|1=dim(ker''T'') = 0}}
# {{mvar|T}} là [[đơn cấu]] hay ''khử trái được'', tức là, đối với bất kỳ một không gian vectơ {{mvar|U}} và một cặp ánh xạ tuyến tính {{math|''R'': ''U'' → ''V''}} và {{math|''S'': ''U'' → ''V''}}, từ đẳng thức {{math|1=''TR'' = ''TS''}} dẫnsuy đếnra {{math|1=''R'' = ''S''}}.
# {{mvar|T}} ''khả nghịch trái'', tức là tồn tại một ánh xạ tuyến tính {{math|''S'': ''W'' → ''V''}} sao cho {{math|''ST''}} là [[ánh xạ đồng nhất]] trên {{mvar|V}}.
 
Dòng 191:
Cho {{math|''T'': ''V'' → ''V''}} gọi là một [[tự đồng cấu]], ta có:
* Nếu với một số nguyên dương {{mvar|n}}, tác động lặp lần thứ {{mvar|n}} của {{mvar|T}} (tức là {{math|''T''<sup>''n''</sup>}}) bằng 0 thì {{mvar|T}} được gọi là [[lũy linh]].
* Nếu {{math|1=''T''<sup>2</sup> = ''T''}}, thì {{mvar|T}} được gọi là [[lũy đẳng]].
* Nếu {{math|1=''T'' = ''kI''}}, trong đó {{mvar|k}} là một vô hướng thì {{mvar|T}} gọi là một phép phóng tỉ lệ hay phép biến đổi nhân vô hướng.