Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đế quốc Brasil”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 287:
}}
 
[[File:2000 reis Pedro II - 1889.png|thumb|2000Xu reisbạc bằngmệnh bạcgiá 2000 reis, mặt trước là chân dung vua [[Pedro II của Brazil|Pedro II]] của Đế quốc Brazil, đúc năm 1889]]
Đơn vị tiền tệ từ khi thành lập đế quốc cho đến năm 1942 là ''real'' ("hoàng gia", dạng số nhiều là ''réis'' và là ''reais'' trong tiếng Bồ Đào Nha hiện đại), bắt nguồn từ real Bồ Đào Nha. Nó thường được gọi là ''milréis'' (nghìn hoàng gia) và viết là 1$000. Một nghìn ''milréis'' (1:000$000)—hay một triệu ''réis''—được gọi là ''conto de réis''.{{sfn|Barman|1999|p=XVI}} Một ''conto de réis'' được biểu thị bằng ký hiệu ''Rs'' viết trước giá trị và bởi một ký hiệu dollar viết trước bất kỳ lượng nào nhỏ hơn 1.000 ''réis''. Do đó, 350 ''réis'' được viết là "Rs 350"; 1.712 ''réis'' là "Rs 1$712"; và 1.020.800 ''réis'' được viết là "Rs 1:020$800". Đối với hàng triệu, một dấu chấm câu được sử dụng để phân tách giữa hàng triệu, tỷ và nghìn tỷ (như 1 tỷ ''réis'' được viết là "Rs 1.000:000$000"). Một dấu hai chấm có chức năng phân biệt hàng triệu với hàng nghìn, và ký hiệu $ được đặt giữa hàng nghìn và hàng trăm (999 trở xuống).{{sfn|Graça Filho|2004|p=21}}