Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Danh sách trường trung học phổ thông tại Thanh Hóa”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.8
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 11:
|-
|| 2. Trung học Phổ thông Lê Hồng Phong || TX Bỉm Sơn || 0237.3824.920
 
|-
|| 3. Trung học Phổ thông Bá́ Thước || [[Bá Thước]] || 0237.3880.592
|-
|| 4. Trung học cơ sở và Trung học Phổ thông Bá́ Thước 3 || Bá Thước || 0237.3582.035
|-
|| 5. Trung học Phổ thông Hà Văn Mao || Bá Thước || 037.3584.046
Hàng 30 ⟶ 29:
|-
|| 11. Trung học Phổ thông Nguyễn Mộng Tuân<ref>[http://qppl.thanhhoa.gov.vn/vbpq_thanhhoa.nsf/All/3A1825BEBE05214F47257A010001C74C/$file/d1477.pdf Công văn số 1477/QĐ-ủy ban nhân dân ngày 16/05/2012 của ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa] về việc bổ sung cấp trung học cơ sở cho Trường Trung học Phổ thông Nguyễn Mộng Tuân, huyện Đông Sơn và đổi tên trường.</ref> || Đông Sơn || 037.3690.242
|-
|| 12. Trung học Phổ thông GDTX Đông Sơn || Đông Sơn || 0237.3820.430
|-
|| 13. Trung học Phổ thông Lương Đắc Bằng || [[Hoằng Hóa|Hoằng Hoá]] || 037.3865.309
Hàng 41 ⟶ 38:
|| 16. Trung học Phổ thông Hoằng Hoá 4 || Hoằng Hoá || 037.3640.319
|-
|| 17. Trung học Phổ thông LưuHoằng Đình Chất (đã giải thể, sáp nhập với trường khác)Hoá || Hoằng Hoá || 037.3641.057
|-
|| 18. Trung học Phổ thông Lê Viết Tạo (đã giải thể, sáp nhập với trường khác) || Hoằng Hoá || 037.3643.776
|-
|| 19. Trung học Phổ thông Hậu Lộc 1 || [[Hậu Lộc]] || 037.3645.103
Hàng 52 ⟶ 47:
|-
|| 22. Trung học Phổ thông Hậu Lộc 4 || [[Hậu Lộc]] || 037.3632.347
|-
|| 23. Trung học Phổ thông Đinh Chương Dương (đã giải thể, sáp nhập với trường khác) ||[[Hậu Lộc]] || 037.3831.314
|-
|| 24. Trung học Phổ thông Hà Trung || Hà Trung || 037.3787.336
|-
|| 25. Trung học Phổ thông Hoàng Lệ Kha || [[Hà Trung]] || 037.3624.524
|-
|| 26. Trung học Phổ thông Nguyễn Hoàng (đã giải thể, sáp nhập với trường khác) || Hà Trung || 037.3620.589
|-
|| 27. Trung học Phổ thông Lang Chánh ||[[Lang Chánh]] || 037.3874.445
Hàng 73 ⟶ 64:
|| 32. Trung học Phổ thông Nông Cống 4 || Nông Cống || 037.3687.029
|-
|| 34. Trung học Phổ thông Tư thục Nông Cống || Nông Cống || 037.3838.666
|| 33. Trung học Phổ thông Nông Cống 5 <ref>[http://qppl.thanhhoa.gov.vn/vbpq_thanhhoa.nsf/9e6a1e4b64680bd247256801000a8614/0789FFA93DB1479C472577350015F726/$file/1826.doc Chuyển đổi từ Trung học Phổ thông Bán công số 1 Nông Cống sang loại hình trường công lập vào năm 2010]</ref> || Nông Cống || 037.3839.112
|-
|| 34. Trung học Phổ thông Tư thục Nông Cống || Nông Cống || 037.3838.666
|-
|| 35. Trung học Phổ thông Ngọc Lặc || [[Ngọc Lặc]] || 037.3871.221
|-
|| 36. Trung học Phổ thông Dân tộc nội trú Ngọc Lặc 3 || Ngọc LạcLặc || 037.3571.380
|-
|| 37. Trung học Phổ thông Lê Lai || Ngọc Lạc || 037.3574.059
|-
|| 1237. Trung học Phổ thông GDTX ĐôngBắc Sơn || ĐôngNgọc SơnLạc || 0237.3820.430
|-
|| 38. Trung học Phổ thông Ba Đình || [[Nga Sơn]] || 037.3872.183
|-
|| 39. Trung học Phổ thông Mai Anh Tuấn || Nga Sơn || 037.3653.628
|-
|| 40. Trung học Phổ thông Trần Phú (đã giải thể, sáp nhập với trường khác) || Nga Sơn || 037.3872.562
|-
|| 41. Trung học Phổ thông Nga Sơn <ref>[http://qppl.thanhhoa.gov.vn/vbpq_thanhhoa.nsf/9e6a1e4b64680bd247256801000a8614/79BD8C96F507E19C47257735001646E2/$file/1835.doc Chuyển đổi từ Trung học Phổ thông Bán công Nga Sơn sang loại hình trường công lập vào năm 2010]</ref> || Nga Sơn || 037.3651.924
Hàng 124 ⟶ 113:
|-
|| 58. Trung học Phổ thông Tĩnh Gia 3 || Tĩnh Gia || 037.3862.545
|-
|| 59. Trung học Phổ thông Tĩnh Gia 5 <ref>[http://qppl.thanhhoa.gov.vn/vbpq_thanhhoa.nsf/9e6a1e4b64680bd247256801000a8614/4FD11E916F7EB121472577350016664E/$file/1839.doc Chuyển đổi từ Trung học Phổ thông Bán công số 1 Tĩnh Gia sang loại hình trường công lập vào năm 2010]</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://antt.vn/dong-loat-giai-the-5-truong-thpt-dau-nam-hoc-moi-tai-thanh-hoa-251770.htm|title=Đồng loạt giải thể một số trường Trung học Phổ thông ở Thanh Hóa năm 2018|last=|first=|date=|website=|archive-url=|archive-date=|dead-url=|accessdate =}}</ref> (đã giải thể, sáp nhập với trường khác)|| Tĩnh Gia || 037.3611.546
|-
|| 60. Trung học Phổ thông Tĩnh Gia 4 <ref>[http://qppl.thanhhoa.gov.vn/vbpq_thanhhoa.nsf/9e6a1e4b64680bd247256801000a8614/7D0DAF9847D22DDB472577350015FE9B/$file/1827.doc Chuyển đổi từ Trung học Phổ thông Bán công số 2 Tĩnh Gia sang loại hình trường công lập vào năm 2010]</ref> || Tĩnh Gia || 037.3218.100
Hàng 134 ⟶ 121:
|-
|| 63. Trung học Phổ thông Nguyễn Quán Nho || Thiệu Hoá || 037.3512.032
|-
|| 64. Trung học Phổ thông Dương Đình Nghệ (đã giải thể, sáp nhập với trường khác) || Thiệu Hoá || 037.3829.907
|-
|| 65. Trung học Phổ thông Dân tộc Nội trú Thanh Hóa || [[Thanh Hóa (thành phố)|TP Thanh Hoá]] || 037.3910.068
Hàng 164 ⟶ 149:
|-
|| 78. Trung học Phổ thông Triệu Sơn 5 <ref>[http://qppl.thanhhoa.gov.vn/vbpq_thanhhoa.nsf/9e6a1e4b64680bd247256801000a8614/A28945DEF9904441472577350016790E/$file/1841.doc Chuyển đổi từ Trung học Phổ thông Bán công số 1 Triệu Sơn sang loại hình trường công lập vào năm 2010]</ref> || Triệu Sơn || 037.3563.066
|-
|| 79. Trung học Phổ thông Triệu Sơn 6 <ref>[http://qppl.thanhhoa.gov.vn/vbpq_thanhhoa.nsf/9e6a1e4b64680bd247256801000a8614/C9B8F989AB5B07F14725773500170889/$file/1855.doc Chuyển đổi từ Trung học Phổ thông Bán công Triệu Sơn sang loại hình trường công lập vào năm 2010]</ref> (đã giải thể, sáp nhập với trường khác) || Triệu Sơn || 037.3566.886
|-
|| 80. Trung học Phổ thông DL Triệu Sơn || Triệu Sơn || 037.3868.046
Hàng 180 ⟶ 163:
|-
|| 86. Trung học Phổ thông Lam Kinh || Thọ Xuân || 037.3834.232
|-
|| 87. Trung học Phổ thông Lê Văn Linh (đã giải thể, sáp nhập với trường khác) || Thọ Xuân || 037.3833.434
|-
|| 88. Trung học Phổ thông Thọ Xuân 4 || Thọ Xuân || 037.3539.327
Hàng 190 ⟶ 171:
|-
|| 91. Trung học Phổ thông Tống Duy Tân || Vĩnh Lộc || 037.3840.264
|-
|| 92. Trung học Phổ thông Trần Khát Chân (đã giải thể, sáp nhập với trường khác) || Vĩnh Lộc || 037.3870.552
|-
|| 93. Trung học Phổ thông Cầm Bá Thước || [[Thường Xuân]] || 037.3873.683
Hàng 204 ⟶ 183:
|-
|| 98. Trung học Phổ thông Thống Nhất || Yên Định || 037.3514.200
 
|-
||100. Trung học Phổ thông Trần Ân Chiêm (đã giải thể, sáp nhập với trường khác) || Yên Định || 037.3869.598
 
|-
Hàng 211 ⟶ 189:
 
==Thay đổi==
Trong năm học 2018 - 2019 có 5 trường Trung học Phổ thông giải thể, sáp nhập gồm: THPT Đinh Chương Dương, Lê Văn Linh, Triệu Sơn 6, Trần Khát Chân, Tĩnh Gia 5. Năm học 2019 - 2020, tỉnh Thanh Hóa và ngành giáo dục thực hiện giải thể, sáp nhập 8 trường Trung học Phổ thông trên địa bàn, gồm: Trần Ân Chiêm (Yên Định), Dương Đình Nghệ (Thiệu Hóa), Triệu Thị Trinh (Nông Cống), Trần Phú (Nga Sơn), Nguyễn Hoàng (Hà Trung), Lê Viết Tạo, Lưu Đình Chất (Hoằng Hóa), Nguyễn Xuân Nguyên (Quảng Xương).<ref>{{Chú thích web|url=https://dantri.com.vn/giao-duc-khuyen-hoc/thanh-hoa-se-giai-the-sap-nhap-8-truong-thpt-trong-nam-hoc-moi-20190817090032737.htm|tựa đề=Giải thể, sáp nhập trường Trung học Phổ thông trên địa bàn Thanh Hóa|tác giả=|họ=|tên=|ngày=|website=|url lưu trữ=|ngày lưu trữ=|url hỏng=|ngày truy cập=}}</ref>
 
==Chú thích==