Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cú đại bàng Á Âu”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Rescuing 1 sources and tagging 0 as dead.) #IABot (v2.0.7
n Replace dead-url=yes to url-status=dead.
Dòng 22:
 
==Mô tả==
''Cú đại bàng Á Âu'' là một loài cú lớn và mạnh mẽ. Nó nhỏ hơn [[đại bàng vàng]] nhưng lớn hơn [[cú trắng]]. Đôi khi nó được gọi là cú lớn nhất thế giới dù [[Ketupa blakistoni|cú bắt cá Blakiston]] (''B. blakistoni'') trung bình hơi nặng hơn và [[Strix nebulosa|cú xám lớn]] (''[[Strix nebulosa]]'') trung bình hơi dài hơn.<ref>{{chú thích web|url=http://www.owlpages.com/index.php?file=faq |title=Owl Frequently Asked Questions |publisher=Owlpages.com |date= |accessdate=ngày 19 tháng 3 năm 2010}}</ref><ref>{{Chú thích web |url=http://www.wcs.org/globalconservation/Asia/russia/BlakistonFishOwl |ngày truy cập=2012-08-15 |tựa đề=Bản sao đã lưu trữ |archive-date=2009-06-09 |archive-url=https://web.archive.org/web/20090609071527/http://www.wcs.org/globalconservation/Asia/russia/BlakistonFishOwl |dead-url-status=yesdead }}</ref>
 
Cú đại bàng Á Âu có sải cánh dài {{convert|160|-|188|cm|abbr=on}}, với các cá thể lớn nhất có sải cánh dài đến {{convert|200|cm|abbr=on}}. Tổng chiều dài của loài cú này có thể dao động trong khoảng {{convert|56|to|75|cm|abbr=on}}. Con mái cân nặng {{convert|1,75|-|4,2|kg|abbr=on}} và con trống cân nặng {{convert|1,5|-|3|kg|abbr=on}}.<ref name="owlpages.com">{{chú thích web|url=http://www.owlpages.com/owls.php?genus=Bubo&species=bubo |title=Eurasian Eagle Owl - Bubo bubo - Information, Pictures, Sounds |publisher=Owlpages.com |date=ngày 21 tháng 4 năm 2005 |accessdate=ngày 1 tháng 12 năm 2011}}</ref><ref name=HBW>Schuchmann (1999). Eurasian Eagle Owl (Bubo bubo). pp. 186 in: del Hoyo, Elliott & Sargatal, eds (1999). ''[[Handbook of the Birds of the World]]''. Vol. 5. Lynx Edicions, Barcelona. ISBN 84-87334-25-3</ref><ref name= Konig>''Owls of the World'' by Konig, Weick & Becking. Yale University Press (2009), ISBN 0-300-14227-7</ref><ref name= Records>''Animal Records'' by Mark Carwadine. Sterling (2008), ISBN 1-4027-5623-2</ref> Trong khi đó, [[cú lợn lưng xám]] (''Tyto alba''), loài cú phân bố rộng rãi nhất thế giới, có cân nặng khoảng 500 gram và [[Bubo virginianus|Cú sừng lớn]] (''B. virginianus''), là loài điền vào vai trò sinh thái của Cú đại bàng Á Âu ở [[Bắc Mỹ]], cân nặng khoảng 1,4&nbsp;kg.<ref name = "CRC">''CRC Handbook of Avian Body Masses'' by John B. Dunning Jr. (Editor). CRC Press (1992), ISBN 978-0-8493-4258-5.</ref>