Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kali bicarbonat”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
AlphamaEditor using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao
Dòng 63:
}}
}}
'''Kali hiđrocacbonat''' ([[công thức phân tử]]: KHCO<sub>3</sub>), còn gọi là '''kali bicacbonat''' hay '''kali axit cacbonat''') là một hợp chất muối mặn, không màu, không mùi, có tính [[bazơ]]. Theo [[Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ]] (FDA), kali hiđrocacbonat được xem là một "chất an toàn", "''generally recognized as safe''" (GRAS),<ref>{{chú thích web|url=http://www.accessdata.fda.gov/scripts/fcn/fcnDetailNavigation.cfm?rpt=scogsListing&id=239|archiveurl=https://www.webcitation.org/5wxwh4Hfa?url=http://www.accessdata.fda.gov/scripts/fcn/fcnDetailNavigation.cfm?rpt=scogsListing&id=239|archivedate=Tháng 3 5, 2011|title=Potassium bicarbonate|author=GRAS Notification Program|date=October 31, 2006|work=GRAS Substances (SCOGS) Database|publisher=US FDA|accessdate=March 5, 2011|url-status=live}}</ref> không có bằng chứng nào cho thấy kali hiđrocacbonat có khả năng gây ung thư cho người, cũng không có phản ứng phụ quá mức. Là một trong số các chất phụ gia thực phẩm được [[mã hóa]] bởi [[EU]], xác định bằng [[số E]]: E501. Về phương diện vật lý, kali hiđrocacbonat xuất hiện dưới dạng một tinh thể hoặc bột dạng hạt mềm màu trắng. Kali hiđrocacbonat rất hiếm khi được tìm thấy ở dạng tự nhiên, quặng của nó gọi là '''kalicinite'''.
 
== Hóa học ==