Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phong Nột Hanh”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã lùi lại sửa đổi của 2402:800:63A9:C3B2:1D17:DF7:5C4D:FED8 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của NhacNy2412
Thẻ: Lùi tất cả
Thẻ: Lùi lại thủ công Đã bị lùi lại Soạn thảo trực quan
Dòng 70:
==== Con trai ====
 
# Tích Lạp Mẫn (積拉憫; [[1750]] - [[1779]]), mẹ là Thứ Phúc tấn Ngô thị. Được phong làm '''''Phụng quốc Tướng quân''''' (奉國將軍) kiêm [[Nhị đẳng Thị vệ]]. Có sáu con trai.
#[[Tích Cáp Nạp]] (积哈纳; [[1758]] - [[1794]]), mẹ là Trắc Phúc tấn Hoàn Nhan thị. Năm [[1775]] được thế tập tước vị [[Trịnh Thân vương|Giản Thân vương]]. Sau khi qua đời được truy thụy '''Trịnh Cung Thân vương''' (郑恭親王). Có hai con trai.
#Y Khanh Ngạch (伊鏗額; [[1765]] - [[1820]]), mẹ là Trắc Phúc tấn Hoàn Nhan thị. Làm chức ''Biện sự đại thần'' (辦事大臣). Có bốn con trai.
#Diệp Khanh Ngạch (葉鏗額; [[1767]] - [[1812]]), mẹ là Thứ Phúc tấn Mã Giai thị. Được phong làm '''''Phụng quốc Tướng quân''''' kiêm [[Nhị đẳng Thị vệ]] (二等侍衛). Có hai con trai.
#Nghi Nhĩ Thông Ngạch (宜爾通額; [[1769]] - [[1786]]), mẹ là Thứ Phúc tấn Hoàn Nhan thị. Vô tự.
#Nghi Mông Ngạch (宜蒙額; [[1773]] - [[1778]]), mẹ là Thứ Phúc tấn Hách Xá Lý thị. Chết yểu.
#Y Di Dương A (伊彌揚阿; [[1775]] - [[1818]]), mẹ là Thứ Phúc tấn Cẩm Giai thị. Được phong làm '''''Phụng quốc Tướng quân''''' kiêm [[Tam đẳng Thị vệ]]. Năm [[1871]] được truy phong làm '''Trịnh Thân vương''' (鄭親王). Có hai con trai.
 
==Tham khảo==