Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phật Câu-na-hàm”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
AlphamaEditor, thay tham số coauthor không tồn tại, Executed time: 00:00:02.4015852 using AWB
Dòng 23:
{{buddhism}}
 
'''Phật Câu Na Hàm Mâu Ni''' hay '''Phật Câu Na Hàm''' (Koṇāgamana Buddha) là một trong số các vị [[Phật]] của [[Kiếp (Phật giáo)|hiền kiếp]]. Theo tín ngưỡng [[Phật giáo]], Câu Na Hàm là tên gọi của vị Phật thứ 26, thứ hai trong số năm vị Phật của hiền kiếp, và là vị Phật thứ 5 trong số [[Bảy vị Phật quá khứ]]<ref>{{chú thích sách |title=Tradition and modernity in Myanmar |lastauthors=Uta Gärtner |first=Uta& |coauthors=Jens Lorenz |year=1994 |publisher=LIT Verlag |isbn=978-3-8258-2186-9 |page=281 }}</ref>.
 
Phật Câu Na Hàm là người thuộc đẳng cấp [[Bà-la-môn]], họ Kassapa<ref name=KDBPali>[http://www.metta.lk/tipitaka/2Sutta-Pitaka/1Digha-Nikaya/Digha2/14-mahapadana-p.html Suttantapiñake - Mahàpadànasuttaü (Kinh Đại Bổn tiếng Pali)]</ref><ref name=KDBViet>[http://www.quangduc.com/kinhdien/Truongbo/truongbo14.html - Trường bộ kinh - Kinh Đại Bổn (Bản dịch tiếng Việt của hòa thượng Thích Minh Châu)]</ref><ref name=KDBTrung>[http://zh.wikisource.org/wiki/%E9%95%B7%E9%98%BF%E5%90%AB%E7%B6%93/%E5%8D%B7%E4%B8%80 Trường A hàm kinh - Kinh Đại Bổn (tiếng Trung)]</ref>. Phụ thân là Yannadatta (Đại Đức, 大德) còn mẫu thân là Uttarã (Thiện Thắng, 善勝). Vị vua trị vì thời đó Sobha (Thanh Tịnh, 清凈). Kinh thành của vua Sobha tên là Sobhavatĩ (Thanh Tịnh)<ref name=KDBPali /><ref name=KDBViet /><ref name=KDBTrung />.
Dòng 34:
 
==Tại Myanma==
Tại Myanma thì Phật Câu Na Hàm được gọi là Koṇāgon hay Koṇāgamanan. Theo thần thoại Myanma, ông sinh ra vào ngày [[thứ Tư]]<ref>{{chú thích sách |title=Myanmar (Burma) |lastauthors=Robert Reid |first=Robert& |coauthors=Michael Grosberg |year=2005 |publisher=Lonely Planet |isbn=978-1-74059-695-4 |page=93 }}</ref>, do đó tượng của Phật Câu Na Hàm được đặt trên ban thờ ngày thứ Tư.
 
==Xem thêm==