Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tiber”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Infobox river
| river_name = <big>Tiber</big><br>''Tevere''
| image_name =Fiumicino - landing - Meandri del Tevere 1550PonteSantAngeloRom.JPGjpg
| image_map = TiberTibre.PNGpng
| caption= Khung cảnh dòng Tiber chảy qua trung tâm thủ đô [[Roma]] đoạn [[Cầu Thiên Thần]], [[Lâu đài Thiên Thần]] và [[Vương cung thánh đường Thánh Phêrô]] [[thành Vatican]]
|caption= Sông Tiber ở gần [[Fiumicino]]
| origin = Đỉnh Fumaiolo
| mouth = [[Biển Tyrrhenus]]
Dòng 13:
| watershed = {{convert|17375|km2|mi2|0|abbr=on}}
}}
'''Tiber''' (tiếng [[tiếng Latinh]]: ''Tiberis'',<ref>{{cite book |title=Barrington Atlas of the Greek and Roman World: Map-By-Map Directory |editor=Richard J. A. Talbert |volume=I |year=2000 |publisher=Princeton University Press |location=Princeton, NJ and Oxford, UK |isbn=0691049459 |page=630 }}</ref> [[tiếng Ý]]: ''Tevere''<ref>(tiếng Ý) [http://www.dizionario.rai.it/poplemma.aspx?lid=6319&r=19952 Dizionario d'ortografia e di pronunzia]</ref>) là con sông dài thứ ba ở [[Ý]]. Sông bắt nguồn từ dãy núi [[Appennini]] ở [[Emilia-Romagna]], có [[chiều dài]] 406&nbsp;km (252 dặm) từ [[Umbria]] và [[Lazio]], hợp lưu với sông Aniene ở khu vực hạ lưu và đổ ra [[biển Tyrrhenus]] tại cửa sông nằm giữa khu vực Ostia và Fiumicino.<ref>[http://www.lifeinitaly.com/tourism/lazio/default.asp Lazio – Latium | Italy] {{webarchive|url=https://web.archive.org/web/20090828051204/http://www.lifeinitaly.com/tourism/lazio/default.asp |date=2009-08-28 }}</ref>
 
Đây chính là con sông quan trọng nhất gắn liền với lịch sử, văn hóa, và kinh tế của cư dân thành [[Roma]], nuôi dưỡng và định hình nên nền [[Văn minh La Mã cổ đại|Văn minh La Mã]] cổ đại rực rỡ. Ngoài vai trò cơ bản là cung cấp nguồn nước sạch để sinh hoạt và phát triển nông nghiệp trù phú, Tiber đã từng là tuyến thủy lộ "cửa ngỏ" sơ khởi quan trọng nhất cho phép thành Roma tham gia vào tuyến giao thương hàng hóa khắp khu vực [[Địa Trung Hải]] vàhải, từ đó làm bàn đạp để quân đội La Mã tiến hành những cuộc chiến tranh chinh phạt và bành trướng lãnh thổ tạo lập nên [[Đế quốc La Mã]] hùng mạnh, trong lịchchủ sửkhắp khu vực [[Địa Trung Hải]] lúc bấy giờ.<ref>{{chú thích web|title=THE ROMAN EMPIRE|url=https://www.lee.k12.nc.us/cms/lib03/NC01001912/Centricity/Domain/1464/THE%20ROMAN%20EMPIRE.pdf|access-date=5 tháng 3 năm 2021}}</ref><ref>{{chú thích web|title=The Tiber River: Central to Prosperity and Life in Ancient Rome|url=https://brewminate.com/the-tiber-river-central-to-prosperity-and-life-in-ancient-rome/|access-date=5 tháng 3 năm 2021}}</ref>
 
Con sông bắt nguồn từ đỉnh Fumaiolo ở miền trung nước Ý và chảy theo hướng Nam đi qua [[Perugia]] và [[Roma]] và gặp biển tại Ostia, với [[lưu vực]] khoảng 17.375&nbsp;km vuông. Cổ xưa được gọi với cái tên ''flavus'' trong tiếng Latinh có nghĩa là "vàng óng", chỉ đến màu sắc của nước sông này, dòng Tiber được gia cố mạnh tại cửa sông khoảng 3 cây số (2 dặm) từ thời La Mã, rời khỏi thành cảng cổ đại Ostia 6 cây số (4 dặm) trong đất liền.<ref name="eb">"Tiber River". ''Encyclopædia Britannica''. 2006</ref><ref>"Tiber". ''World Encyclopedia''. Philip's, 2005.</ref> Tuy vậy, Tiber không tạo thành một vùng đồng bằng theo tỷ lệ cân xứng, do dòng biển chảy từ phía bắc mạnh sát bờ biển, bờ biển dốc đứng và quá trình sụt lún kiến tạo chậm.
 
Bên cạnh vai trò lịch sử, dòng Tiber nổi tiếng và được biết đến nhiều nhất ở đoạn sông chảy xuyên qua [[trung tâm lịch sử thành Roma]], cùng đầy rẫy những di tích và công trình nổi tiếng dọc theo xung quanh hai bên bờ với nhiều cây cầu quan trọng bắt ngang, tiêu biểu nhất có thể kể đến là [[Cầu Thiên Thần]], [[Lâu đài Thiên Thần]], [[Vương cung thánh đường Thánh Phêrô|Đại vương cung thánh đường Thánh Phêrô Vatican]], đảo [[Tiberina]] (khúc cạn tự nhiên duy nhất của dòng sông) và phố cổ [[Trastevere]], trở thành một trong những đề tài cảm hứng xuyênquan suốttrọng cho thơ văn, hội họa và nghệ thuật ở thủ''[[Roma|Thành đôphố nướcvĩnh [[Ýhằng]]'' xuyên suốt nhiều thế kỷ.
 
==Nguồn chảy==
[[File:Source of Tiber.JPG|thumb|left|Cột đá cẩm thạch La Mã được [[Benito Mussolini|Mussolini]] dựng tại đầu nguồn Tiber]]
[[Đầu nguồn sông]] Tiber bao gồm 2 [[mạch nước]] suối cách nhau 10 mét nằm trên đỉnh Fumaiolo. Hai mạch nước này được gọi là "Le Vene" có nghĩa là "[[tĩnh mạch]]" trong tiếng Ý,<ref>{{cite web |url=http://www.turismo.fc.it/_vti_g2_608.aspx?rpstry=30_ |title=Tiber Springs – Mount Fumaiolo |archive-url=https://web.archive.org/web/20130927020843/http://www.turismo.fc.it/_vti_g2_608.aspx?rpstry=30_ |archive-date=27 September 2013 |access-date=23 February 2019 |work=turismo.fc.it}}</ref> tọa lạc bên trong khu rừng [[dẻ gai châu Âu|dẻ gai]] có độ cao 1.286 mét so với [[mặt nước biển]]. Trong những năm 1930, [[Benito Mussolini]] dựng một cột cẩm thạch cổ La Mã ngay nơi mà sông nguồn đổ ra và khắc dòng chữ ''<small>QUI NASCE IL FIUME SACRO AI DESTINI DI ROMA</small>'' nghĩa là "Tại chốn này sinh ra dòng sông linh thiêng tạo nên vận mệnh thành Roma". Có biểu tượng một con đại bàng trên đỉnh cột đá, tượng trưng cho biểu tượng [[phát xít]]. Những cây số đầu tiên của dòng sông chảy xuyên qua thung lũng Valtiberina trước khi tiến vào vùng [[Umbria]].<ref>{{cite web |url=http://www.tuscanyfarmholiday.net/tuscany-tours/tevere-monte-fumaiolo.php |title=Tuscany tours – the origin of the Tiber River |work=Farm Holidays Le Ceregne |access-date=23 February 2019 |archive-url=https://web.archive.org/web/20100511054240/http://www.tuscanyfarmholiday.net/tuscany-tours/tevere-monte-fumaiolo.php |archive-date=11 May 2010}}</ref>
 
==TênTừ gọinguyên học==
Có thể cái tên ''Tiber'' có nguồn gốc tiền-Latinh, giống như cái tên La Mã ''Tibur'' (hiện đại là [[Tivoli]]) và có thể là đặc thù của [[nhóm ngôn ngữ gốc Ý]]. Chữ mang gốc tương tự có thể được tìm thấy trong tiếng Latinh là từ tên riêng ''Tiberius''. Các biến thể [[Văn minh Etrusca|Etrusca]] của tên riêng này là ''Thefarie'' (mượn từ tiếng Faliscan *''Tiferios'', có nghĩa là "(người) từ vùng Tiber" < *''Tiferis'' nghĩa là "Tiber") và ''Teperie'' (thông qua tên thủy văn "Tiber" của Latinh).<ref name="everett">"Tiber". ''Concise Dictionary of World Place-Names''. John Everett-Heath. [[Oxford University Press]] 2005.</ref><ref>George Davis Chase, "The Origin of Roman Praenomina", in ''Harvard Studies in Classical Philology'', vol. VIII (1897)</ref>
 
Vị vua truyền thuyết Tiberinus, thứ 9 trong danh sách các vua [[Alba Longa]], được cho là đã chết đuối ở sông Albula, sau này được gọi là ''Tiberis''.<ref name="everett"/> Truyền thuyết này có thể đã giải thích cho ký ức về một cái tên trước đó, có lẽ là [[tiếng Ấn-Âu nguyên thủy]] cho dòng sông, "trắng" (alba) với trầm tích, hoặc "từ những ngọn núi" từ núi "alba, albion" thời tiền Ấn-Âu, chỉ khu vực trên cao.<ref>Cf. e.g. G. Alessio "Studi storico-linguisitci messapici" in ''Archivio Storico Pugliese'' p. 304; "Sul nome di Brindisi" in ''Archivio Storico Puglese'' VIII 1955 p. 211 f.; "Apulia et Calabria nel quadro della toponomastica mediterranea" in ''Atti del VII Congresso Internazionale di Studi Onomastici'' Firenze 1962 p. 85.</ref> ''Tiberis/Tifernus'' có thể là một từ phụ có gốc tiền Ấn-Âu liên quan đến "nước tĩnh" ''tifos'' trong tiếng Aegea, hay τύφη trong [[tiếng Hy Lạp]] một loại cỏ dại ở đầm lầy và bờ sông (''[[Typha angustifolia]]''), từ ''Tibilis'' và ''Tebro'' trong tiếng [[Iberia]] cổ, và từ ''Aquae Tibilitanae'' trong tiếng [[Numidia]].<ref>G. Simonetta "La stratificazione linguistica dell' Agro Falisco" p. 6 citing G. Alessio.</ref> Tuy nhiên, một từ nguyên khác là từ *dubri- (nước) trong tiếng tộc Sicel cổ ở Sicilia, có dạng Θύβρις và sau này trở thành ''Tiberis''. Gốc *dubri- này phổ biến ở Tây Âu, ví dụ các chữ: Dover, Portus, Dubris.<ref>G. Alessio "Problemi storico-linguistici messapici" in ''Studi Salentini'''''12''' 1962 p. 304.</ref>
 
==Lịch sử==