Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Mông Cương”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Thêm bản mẫu Chất lượng dịch Soạn thảo trực quan Nhiệm vụ người mới
Dòng 1:
{{Cần biên tập}}{{Chất lượng dịch}}{{Chú thích trong bài}}{{Cleanup|Bài viết|lý do=Danh sách dài, chưa wiki hóa}}
{{Infobox Former Country
|native_name= 蒙疆聯合自治政府<br />''Měngjiāng Liánhé Zìzhì Zhèngfǔ''<br />''Mōkyō Rengō Jichi Seifu''
Dòng 48:
[[Hình:Demchugdongrub.jpg|nhỏ|phải|Demchugdongrub (trái)]]
=== Quan chức của các cơ quan đầu não ===
1, Chủ tịch Vân Đoan Vượng Sở Khắc (雲端旺楚克), Vân vương, nguyên là minh trưởng của minh Ô Lan Sát Bố, mất không lâu sau đó<br />2, Phó chủ tịch kiêm Viện trưởng Chính vụ viện Đức Mục Sở Khắc Đống Lỗ Phổ (德穆楚克棟魯普)<br />3, Tổng tư lệnh Mông Cổ quân Lý Thủ Tín (李守信)<br />4, Nghị trưởng Tham nghị phủ Ngô Hạc Linh (吳鶴齡)<br />5, Bộ trưởng Tổng vụ Chính vụ viện Đào Khắc Đào (陶克陶)<br />6, Bộ trưởng Tài vụ Chính vụ viện Cát Nhĩ Ca Lãng (吉爾嘎朗)<br />7, Bộ trưởng Bảo an Chính vụ viện Đặc Khắc Hy Bốc Ngạn (特克希卜彥)<br />8, Cố vấn tối cao Chính vụ viện Vũ Sơn Binh Sĩ (宇山兵士, người Nhật)<!--không tìm được âm Nhật--><br />9, Cố vấn quân sự tối cao Cao Trường Tổn Tạng (高場損藏)<br />10, Cố vấn chủ tịch tối cao Kim Tĩnh Chương Thứ (金井章次) (1/9/1939-27/11/1941)→ Đại Kiều Trung Nhất (大橋忠一) (27/11/1941-3/9/1942)→Thần Cát Chính Nhất (神吉正一) (26/2/1945-Nhật Bản đầu hàng); Tất cá đều là người Nhật<br />11, Tham mưu trưởng Mông Cổ quân Ô Cổ Đình (烏古廷)<br />12, Viện trưởng Tối cao pháp viện Bổ Anh Đạt Lại (補英達賴)<br />13, Kiểm sát trưởng tối cao Lưu Kế Quảng (劉繼廣)<br />14, Viện trưởng Chính vụ viện Trác Đặc Ba Trác Bố (卓特巴扎布), tư nghị Hùng Nặc Đôn Đô Bố (雄諾敦都布), Đặc Khắc Hy Bốc Ngạn (特克希卜彥)<br />15, Bộ trưởng Tổng vụ Quan Khẩu Bảo (關口保)<br />16, Thứ trưởng Tổng vụ Vũ Nội Triết Phu (武內哲夫)<br />17, Bộ trưởng Dân chính Tùng Tân Vượng Sở Khắc (松津旺楚克)<br />18, Thứ trưởng Dân chính Tảo Phản Đông Nam (早阪冬男)<br />19, Bộ trưởng Trị an Đinh Kỳ Xương (丁其昌)<br />20, Thứ trưởng Trị an Đẳng Tĩnh Vũ Nhất Lang (藤井武一郎)<br />21, Bộ trưởng Tư pháp Đào Khắc Đào (陶克陶)<br />22, Thứ trưởng Tư pháp Nhật Bỉ Dã Tương (日比野襄)<br />23, Bộ trưởng Tài chính Mã Vĩnh Khôi (馬永魁)<br />24, Thứ trưởng Tài chính Đại Trường Thần Ngũ Trợ (大場辰五助)<br />25, Bộ trưởng Sản nghiệp Đỗ Vận Vũ (杜運宇)<br />26, Thứ trưởng Sản nghiệp Trung Tây Thật Hùng (中西實雄)<br />27, Bộ trưởng Giao thông Kim Vĩnh Xương (金永昌)<br />28, Tổng thự trưởng thanh tra thuế chuyên chở Cát Nhĩ Ca Lãng (吉爾嘎朗)<br />29, Tổng cục trưởng Mục nghiệp Quách Nhĩ Trác Nhĩ Trác Bố (吉爾嘎朗)<br />30, Sở thứ trưởng kiểm sát tối cao Ôi Quang Hiếu Đạo (隈光孝道)<br />31, Thứ trưởng Tối cao pháp viện An Bố Thứ (安布恕)<br />32, Phó thự trưởng Tổng thự tranh tra thuế vận chuyển Cao Tu Tiến Nhất (高須進一)<br />33, Phó thự trưởng Giám đốc thự thuế vụ Đảo Điền Tam Lang (島田三郎)
1, Chủ tịch Vân Đoan Vượng Sở Khắc (雲端旺楚克), Vân vương, nguyên là minh trưởng của minh Ô Lan Sát Bố, mất không lâu sau đó<br />
2, Phó chủ tịch kiêm Viện trưởng Chính vụ viện Đức Mục Sở Khắc Đống Lỗ Phổ (德穆楚克棟魯普)<br />
3, Tổng tư lệnh Mông Cổ quân Lý Thủ Tín (李守信)<br />
4, Nghị trưởng Tham nghị phủ Ngô Hạc Linh (吳鶴齡)<br />
5, Bộ trưởng Tổng vụ Chính vụ viện Đào Khắc Đào (陶克陶)<br />
6, Bộ trưởng Tài vụ Chính vụ viện Cát Nhĩ Ca Lãng (吉爾嘎朗)<br />
7, Bộ trưởng Bảo an Chính vụ viện Đặc Khắc Hy Bốc Ngạn (特克希卜彥)<br />
8, Cố vấn tối cao Chính vụ viện Vũ Sơn Binh Sĩ (宇山兵士, người Nhật)<!--không tìm được âm Nhật--><br />
9, Cố vấn quân sự tối cao Cao Trường Tổn Tạng (高場損藏)<br />
10, Cố vấn chủ tịch tối cao Kim Tĩnh Chương Thứ (金井章次) (1/9/1939-27/11/1941)→ Đại Kiều Trung Nhất (大橋忠一) (27/11/1941-3/9/1942)→Thần Cát Chính Nhất (神吉正一) (26/2/1945-Nhật Bản đầu hàng); Tất cá đều là người Nhật<br />
11, Tham mưu trưởng Mông Cổ quân Ô Cổ Đình (烏古廷)<br />
12, Viện trưởng Tối cao pháp viện Bổ Anh Đạt Lại (補英達賴)<br />
13, Kiểm sát trưởng tối cao Lưu Kế Quảng (劉繼廣)<br />
14, Viện trưởng Chính vụ viện Trác Đặc Ba Trác Bố (卓特巴扎布), tư nghị Hùng Nặc Đôn Đô Bố (雄諾敦都布), Đặc Khắc Hy Bốc Ngạn (特克希卜彥)<br />
15, Bộ trưởng Tổng vụ Quan Khẩu Bảo (關口保)<br />
16, Thứ trưởng Tổng vụ Vũ Nội Triết Phu (武內哲夫)<br />
17, Bộ trưởng Dân chính Tùng Tân Vượng Sở Khắc (松津旺楚克)<br />
18, Thứ trưởng Dân chính Tảo Phản Đông Nam (早阪冬男)<br />
19, Bộ trưởng Trị an Đinh Kỳ Xương (丁其昌)<br />
20, Thứ trưởng Trị an Đẳng Tĩnh Vũ Nhất Lang (藤井武一郎)<br />
21, Bộ trưởng Tư pháp Đào Khắc Đào (陶克陶)<br />
22, Thứ trưởng Tư pháp Nhật Bỉ Dã Tương (日比野襄)<br />
23, Bộ trưởng Tài chính Mã Vĩnh Khôi (馬永魁)<br />
24, Thứ trưởng Tài chính Đại Trường Thần Ngũ Trợ (大場辰五助)<br />
25, Bộ trưởng Sản nghiệp Đỗ Vận Vũ (杜運宇)<br />
26, Thứ trưởng Sản nghiệp Trung Tây Thật Hùng (中西實雄)<br />
27, Bộ trưởng Giao thông Kim Vĩnh Xương (金永昌)<br />
28, Tổng thự trưởng thanh tra thuế chuyên chở Cát Nhĩ Ca Lãng (吉爾嘎朗)<br />
29, Tổng cục trưởng Mục nghiệp Quách Nhĩ Trác Nhĩ Trác Bố (吉爾嘎朗)<br />
30, Sở thứ trưởng kiểm sát tối cao Ôi Quang Hiếu Đạo (隈光孝道)<br />
31, Thứ trưởng Tối cao pháp viện An Bố Thứ (安布恕)<br />
32, Phó thự trưởng Tổng thự tranh tra thuế vận chuyển Cao Tu Tiến Nhất (高須進一)<br />
33, Phó thự trưởng Giám đốc thự thuế vụ Đảo Điền Tam Lang (島田三郎)
 
=== Các quan chức địa phương ===
1, Trưởng quan chính thính Sát Nam Trần Ngọc Minh (陳玉銘)<br />2, Thứ trưởng chính thính Sát Nam Vũ Đằng Công Bình (武藤公平)<br />3, Trưởng quan chính thính Tấn Bắc Điền Nhữ Bật (田汝弼)<br />4, Thứ trưởng chính thính Tấn Bắc Sâm Lâm Hùng Thứ Lang (森林雄次郎)<br />5, Minh trưởng minh Ba Ngạn Đạp Lạp Bổ Anh Đạt Lại (補英達賴)<br />6, Minh trưởng minh Sát Cáp Nhĩ Trác Đặc Ba Trác Bố (卓特巴扎布)<br />7, Minh trưởng minh Ô Lan Sát Bố Ba Bảo Đa Nhĩ Tể (巴寶多爾濟)<br />8, Minh trưởng minh Y Khắc Chiêu A Lặc Thản Ngạc Tể Nhĩ (阿勒坦鄂齊爾)<br />9, Minh trưởng minh Tích Lâm Quách Lặc Tùng Tân Vượng Sở Khắc (松津旺楚克)<br />10, Tổng quản kỳ đặc biệt Tổ Mặc Đặc Mặc Lặc Căn Ba Đồ Nhĩ (默勒根巴圖爾)<br />11, Thị trưởng Trương Gia Khẩu Hàn Quảng Sâm (韓廣森)<br />12, Thị trưởng Hậu Hòa Lý Xuân Tú (李春秀)<br />13, Thị trưởng Bao Đầu Kim Triều Văn (金朝文)
1, Trưởng quan chính thính Sát Nam Trần Ngọc Minh (陳玉銘)<br />
2, Thứ trưởng chính thính Sát Nam Vũ Đằng Công Bình (武藤公平)<br />
3, Trưởng quan chính thính Tấn Bắc Điền Nhữ Bật (田汝弼)<br />
4, Thứ trưởng chính thính Tấn Bắc Sâm Lâm Hùng Thứ Lang (森林雄次郎)<br />
5, Minh trưởng minh Ba Ngạn Đạp Lạp Bổ Anh Đạt Lại (補英達賴)<br />
6, Minh trưởng minh Sát Cáp Nhĩ Trác Đặc Ba Trác Bố (卓特巴扎布)<br />
7, Minh trưởng minh Ô Lan Sát Bố Ba Bảo Đa Nhĩ Tể (巴寶多爾濟)<br />
8, Minh trưởng minh Y Khắc Chiêu A Lặc Thản Ngạc Tể Nhĩ (阿勒坦鄂齊爾)<br />
9, Minh trưởng minh Tích Lâm Quách Lặc Tùng Tân Vượng Sở Khắc (松津旺楚克)<br />
10, Tổng quản kỳ đặc biệt Tổ Mặc Đặc Mặc Lặc Căn Ba Đồ Nhĩ (默勒根巴圖爾)<br />
11, Thị trưởng Trương Gia Khẩu Hàn Quảng Sâm (韓廣森)<br />
12, Thị trưởng Hậu Hòa Lý Xuân Tú (李春秀)<br />
13, Thị trưởng Bao Đầu Kim Triều Văn (金朝文)
 
== Kinh tế ==
[[Tập tin:Mengjiangbanknote1yuan1940.jpg|nhỏ|Giấy bạc Mông Cương, 1 nguyên, năm Dân Quốc thứ 29 (1940).]]
Người Nhật lập nên Ngân hàng Mông Cương và cho phát hành tiền tệ riêng song không có ghi năm trên đó. Một số cửa hàng tiền tệ địa phương cũng sản xuất tiền có ghi hệ thống [[lịch Trung Quốc]], như Giáp Thìn niên (甲辰年) trên tiền.