Khác biệt giữa bản sửa đổi của “HMS Domett (K473)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
CS1 errors fixes using AWB
Thẻ: Lùi lại thủ công
Dòng 108:
 
== Thiết kế và chế tạo ==
Những tàu frigate lớp Captain thuộc phân lớp ''Evarts'' có chiều dài chung {{convert|289|ft|5|in|m|abbr=on}}, mạn tàu rộng {{convert|35|ft|1|in|m|abbr=on}} và độ sâu mớn nước khi đầy tải là {{convert|8|ft|3|in|m|abbr=on}}. Chúng có [[trọng lượng choán nước]] tiêu chuẩn {{convert|1140|LT|t|abbr=on}}; và lên đến {{convert|1430|LT|t|abbr=on}} khi đầy tải. Hệ thống động lực bao gồm bốn [[động cơ diesel]] [[General Motors]] Kiểu 16-278A nối với bốn máy phát điện để vận hành hai trục chân vịt; công suất {{convert|6000|hp|kW|lk=in|abbr=on}} cho phép đạt được tốc độ tối đa {{convert|21|kn|mph km/h|lk=in|abbr=on}}, và có dự trữ hành trình {{convert|4150|nmi|mi km|lk=in|abbr=on}} khi di chuyển ở vận tốc đường trường {{convert|12|kn|mph km/h|abbr=on}}.<ref name=NavSource/>
 
Vũ khí trang bị bao gồm ba [[pháo 3 inch/50 caliber|pháo {{convert|3|in|mm|abbr=on}}/50 cal]] trên tháp pháo nòng đơn có thể đối hạm hoặc phòng không, một khẩu đội [[pháo 1,1 inch/75 caliber|1,1 inch/75 caliber]] bốn nòng và chín pháo phòng không [[Oerlikon 20 mm]]. Vũ khí chống ngầm bao gồm một dàn [[súng cối]] chống tàu ngầm [[Hedgehog]] Mk. 10 (có 24 nòng và mang theo 144 quả đạn); hai đường ray Mk. 9 và tám máy phóng K3 Mk. 6 để thả [[mìn sâu]].<ref name=NavSource/>
 
'''DE-269''' được đặt tên USS ''Eisner'' vào ngày [[23 tháng 2]], [[1943]] và đặt lườn tại [[Xưởng hải quân Boston]] ở [[Boston]], [[Massachusetts]] vào ngày [[7 tháng 4]], [[1943]].<ref name=Navsource/> Người được đặt tên cho con tàu, [[Trung úy Hải quân]] [[Jacques Rodney Eisner]] (1918-1942), đã phục vụ trên [[tàu tuần dương hạng nặng]] {{USS|San Francisco|CA-38}} và đã tử trận trong trận [[Hải chiến Guadalcanal]]. Nó được hạ thủy vào ngày [[19 tháng 5]], [[1943]], rồi được đỡ đầu vào ngày [[3 tháng 9]], [[1943]] bởi cô Carol E. Pyne, 9 tuổi, con gái [[Thiếu tá Hải quân]] Charles C. Pyne, trợ lý Chỉ huy xưởng tàu; cô là người đỡ đầu trẻ nhất trong suốt lịch sử của Xưởng tàu Boston.<ref name=Navsource/><ref>{{chú thích báo | title=Girl, 9, Sponsors War Vessel | url=https://www.nytimes.com/1943/09/04/archives/girl-9-sponsors-war-vessel.html | newspaper=New York Times | date=ngày 4 tháng 9 năm 1943 | page=14 | access-date =ngày 3 tháng 2 năm 2021}}</ref> Cái tên ''Eisner'' được chuyển cho chiếc DE-28 vào ngày [[14 tháng 6]], [[1943]];<ref>{{cite DANFS | title=Eisner (DE-192) | url= https://www.history.navy.mil/research/histories/ship-histories/danfs/e/eisner.html | publisher=Naval History and Heritage Command | date=ngày 24 tháng 6 năm 2015 |access-date =ngày 3 tháng 2 năm 2021}}</ref> còn DE-269 được chuyển giao cho Anh Quốc vào ngày [[3 tháng 9]], [[1943]], mang ký hiệu lườn '''K310''', và nhập biên chế cùng Hải quân Hoàng gia Anh như là chiếc HMS ''Domett'' dưới quyền chỉ huy tạm thời của quyền Hạm trưởng, [[Thiếu tá Hải quân]] Stirling Gordon.<ref name=Uboatnet/>