Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Curcuma prakasha”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎top: clean up, replaced: {{Taxobox → {{Bảng phân loại using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 13:
| ordo = [[Bộ Gừng|Zingiberales]]
| familia = [[Họ Gừng|Zingiberaceae]]
| subfamilia = [[Zingiberoideae]]
| tribus = [[Zingibereae]]
| genus = ''[[Curcuma]]''
| species = '''''C. prakasha'''''
| binomial = ''Curcuma prakasha''
| binomial_authority = [[Sunil Tripathi (nhà thực vật học)|S.Tripathi]], 2002<ref name=ipniSunil02>&nbsp;Species account was published first in ''Nordic Journal of Botany'' [[Copenhagen]] 21(5): 549. 2002 {{ cite webjournal |url author=http://wwwS.ipni.org:80/ipni/idPlantNameSearch.do?id=20006498-1 Tripathi | title=Plant Name Details for ''Curcuma prakasha'' |quote=Distribution:sp. Assamnov. (MeghalayaZingiberaceae); Collector:from SunilNorth-eastem TripathiIndia |work journal=[[InternationalNordic PlantJournal Namesof Botany Index|IPNI]] location=Copenhagen |accessdate year=ngày2002 12| thángvolume=21 | issue=5 năm| 2011}}</ref><ref namepages=st>{{549–550 cite| journalissn=0107-055X |author doi=Dr10. S1111/j.1756-1051.2002.tb01624.x Tripathi,| Ethnobotany Division, National Botanicalurl=https://onlinelibrary.wiley.com/doi/pdf/10.1111/j.1756-1051.2002.tb01624.x}}</ref>
Research Institute, India. corresponding address Dr. S Tripathi Lecturer, PG dept. of Botany Y D (PG) college Lakhimpur kheri U P India |title=''Curcuma prakasha'' sp. nov. (Zingiberaceae) from North-eastem India |journal=Nordic Journal of Botany (corrected version) |location=Copenhagen |year=2002 |volume=21 |issue=5 |pages=549–550 |issn=0107-055X |doi=10.1111/j.1756-1051.2002.tb01624.x}}</ref>
| range_map =
| range_map_caption =
| synonyms =
}}
'''''Curcuma prakasha''''' là một loài [[thực vật có hoa]] trong [[họ Gừng]]. Loài này được S.Sunil Tripathi mô tả khoa học đầu tiên năm 20012002.<ref name=Sunil02/><ref>{{chú thích web | url=http://www.theplantlist.org/tpl1.1/record/kew-235274 | title=''Curcuma prakasha'' | accessdate=ngày 16 tháng 7 năm 2013 | author=The Plant List | year =2010}}</ref>
 
==ChúTừ thíchnguyên==
Để vinh danh tiến sĩ V. Prakash, một nhà phân loại học, thực vật học dân tộc và thực vật học kinh tế người Ấn Độ.<ref name=Sunil02/>
{{tham khảo|2}}
 
==LiênPhân kết ngoàibố==
Loài này có tại đônng bắc [[Ấn Độ]] (bang [[Meghalaya]]).<ref name=POWO>[http://powo.science.kew.org/taxon/20006498-1 ''Curcuma prakasha''] trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 7-3-2021.</ref> Môi trường sống là đồng cỏ, ở cao độ đến 400 m.<ref name=Sunil02/>
 
==Mô tả==
Thân rễ 3-7 × 2,5-3,5 cm, hình trứng-hình nón, ruột màu ánh kem; củ không cuống nhiều, các nhánh ~3,5 × 2,5 cm, thơm, được các bẹ hình trứng có lông tơ bao phủ; rễ mọng, không củ rễ. Thân cao đến 30 cm. Lá 1-2, xếp 2 hàng, có cuống; cuống dài ~8 cm; lưỡi bẹ ~2 mm, thuôn tròn; phiến lá ~30 × 11 cm, thuôn dài-hình mác, đáy lệch, đỉnh nhọn thon, mép nguyên, nhẵn nhụi. Cụm hoa ở bên, cuống dài ~6 cm, cành hoa bông thóc ~8 × 4 cm, mào ánh hồng. Lá bắc mào lớn, hợp nhất tại gốc, ~4,5 × 1,5 cm, đỉnh nhọn. Lá bắc sinh sản 10-15, hình trứng rộng, ~4 × 3,5 cm, đỉnh nhọn, xanh lục với đỉnh hồng. Lá bắc con ~3 × 1,5 cm, trong cùng nhỏ nhất, màu trắng với đốm hồng nhạt sắp xếp thành các đường. Hoa dài hơn lá bắc, dài ~4,5 cm, 4-5 hoa mỗi lá bắc. Đài hoa dài ~6 mm, màu trắng, 3 thùy chẻ sâu một bên, có lông tơ nhỏ. Ống tràng ~2,5 cm, ánh hồng, thùy lưng hình trứng-thuôn dài, có nắp, ~1,5 × 1,3 cm, có lông tơ; nắp dài ~3 mm, hồng; các thùy bên ~1,3 × 1 cm, đỉnh thuôn tròn, ánh hồng, nhẵn nhụi. Cánh môi ~2 × 2 cm, 3 thùy, thùy giữa khía răng cưa, gợn sóng, màu vàng nhạt với dải giữa màu vàng sẫm, rậm lông nhung ở đáy. Nhị lép bên hình gần trứng ngược, ~1,7 × 1,1 cm, đỉnh thuôn tròn, màu vàng. Nhị màu trắng, bao phấn có cựa ở đáy, cựa dài ~3 mm, mô vỏ bao phấn song song. Mô liên kết có lông tơ trên lưng, tạo thành mào tròn. Tuyến trên bầu 2, dài ~4 mm, màu da cam. Bầu nhụy dài ~4 mm, có lông nhung, 3 ngăn với đính noãn trụ; noãn nhiều; vòi nhụy dài ~4 cm, hình chỉ; đầu nhụy thò ra trên bao phấn, 3 thùy, hình phễu. Quả không rõ. Ra hoa tháng 5, thụ phấn nhờ kiến.<ref name=Sunil02/>
 
Gần giống với ''[[Curcuma neilgherrensis]]'' ở chỗ cánh môi và nhị tương tự, nhưng khác ở chỗ không có củ rễ, lá bắc con dài, đài hoa ngắn và ống tràng nhẵn nhụi.<ref name=Sunil02/>
 
==Sử dụng==
Thân rễ dùng chữa sưng và thâm tím họng.<ref name=Sunil02/>
 
==Chú thích==
*{{commonscat-inline|Curcuma prakasha}}
*{{wikispecies-inline|Curcuma prakasha}}
*{{IPNI2|Curcuma prakasha|20006498-1|accessdate=ngày 16 tháng 7 năm 2013}}
{{tham khảo|2}}
{{taxonbar|from=Q5194669}}
 
[[Thể loại:Chi Nghệ|P]]
[[Thể loại:Thực vật được mô tả năm 20012002]]
[[Thể loại:Thực vật nhiệt đới]]
[[Thể loại:Cây thuốc châu Á]]
[[Thể loại:Thực vật Ấn Độ]]
[[Thể loại:Thực vật được mô tả năm 2002]]
 
 
{{Zingibereae-stub}}