Khác biệt giữa bản sửa đổi của “HMS Goodson (K480)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
CS1 errors fixes using AWB
Thẻ: Lùi lại thủ công
Dòng 91:
 
== Thiết kế và chế tạo ==
Những tàu frigate lớp Captain thuộc phân lớp ''Evarts'' có chiều dài chung {{convert|289|ft|5|in|m|abbr=on}}, mạn tàu rộng {{convert|35|ft|1|in|m|abbr=on}} và độ sâu mớn nước khi đầy tải là {{convert|8|ft|3|in|m|abbr=on}}. Chúng có [[trọng lượng choán nước]] tiêu chuẩn {{convert|1140|LT|t|abbr=on}}; và lên đến {{convert|1430|LT|t|abbr=on}} khi đầy tải. Hệ thống động lực bao gồm bốn [[động cơ diesel]] [[General Motors]] Kiểu 16-278A nối với bốn máy phát điện để vận hành hai trục chân vịt; công suất {{convert|6000|hp|kW|lk=in|abbr=on}} cho phép đạt được tốc độ tối đa {{convert|21|kn|mph km/h|lk=in|abbr=on}}, và có dự trữ hành trình {{convert|4150|nmi|mi km|lk=in|abbr=on}} khi di chuyển ở vận tốc đường trường {{convert|12|kn|mph km/h|abbr=on}}.<ref name=Navsource>{{chú thích web | title=George (DE 276) HMS Goodson (K-480) | url=http://www.navsource.org/archives/06/276.htm | website=NavSource.org | accessdate=11 February 2021}}</ref>
 
Vũ khí trang bị bao gồm ba [[pháo 3 inch/50 caliber|pháo {{convert|3|in|mm|abbr=on}}/50 cal]] trên tháp pháo nòng đơn có thể đối hạm hoặc phòng không, một khẩu đội [[pháo 1,1 inch/75 caliber|1,1 inch/75 caliber]] bốn nòng và chín pháo phòng không [[Oerlikon 20 mm]]. Vũ khí chống ngầm bao gồm một dàn [[súng cối]] chống tàu ngầm [[Hedgehog]] Mk. 10 (có 24 nòng và mang theo 144 quả đạn); hai đường ray Mk. 9 và tám máy phóng K3 Mk. 6 để thả [[mìn sâu]].<ref name=Navsource/>
 
'''''George'' (DE-276)''' được đặt lườn tại [[Xưởng hải quân Boston]] ở [[Boston]], [[Massachusetts]] vào ngày [[20 tháng 5]], [[1943]]; tên nó được đặt theo thủy thủ [[Eugene F. George|Eugene Frank George]] (1925-1942), người phục vụ trên [[tàu tuân dương hạng nặng]] {{USS|San Francisco|CA-38|3}}, đã tử trận trong trận [[Hải chiến Guadalcanal]] và được truy tặng [[Huân chương Chữ thập Hải quân]].<ref>{{cite DANFS | title=George (DE-697) | publisher=Naval History and Heritage Command | url=https://www.history.navy.mil/research/histories/ship-histories/danfs/g/george.html | date=ngày 24 tháng 6 năm 2015 |access-date =ngày 3 tháng 2 năm 2021}}</ref> Con tàu được chuyển giao cho Anh Quốc vào ngày [[22 tháng 6]], [[1943]], được hạ thủy vào ngày [[8 tháng 7]], [[1943]], và nhập biên chế cùng Hải quân Hoàng gia Anh vào ngày [[9 tháng 10]], [[1943]] như là chiếc HMS ''Goodson'' (K480) dưới quyền chỉ huy của Hạm trưởng, [[Thiếu tá Hải quân]] Frank Brown Allen.<ref>{{chú thích web | last=Helgason | first=Guðmundur | title=HMS Goodson (K 480) | url=http://uboat.net/allies/warships/ship/5467.html | website=uboat.net | access-date =ngày 11 tháng 2 năm 2021}}</ref>