Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bơi nghệ thuật”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 1:
{{Infobox sport
| name = BơiTắm nghệhồ thuật nhảybơi
| image = synchronized swimming - Russian team.jpg
| imagesize = 250px
Dòng 12:
| team =
| mgender =
| category = Thể thao dưới nướctrên bờ
| ball =
| olympic = Một phần của thể thao Thế vận hội từ năm 1984
}}
'''BơiTắm nghệhồ thuậtbơi''' (tiếng Anh: ''Synchronized swimming'' hay ''artistic swimming'' từ tháng 7 năm 2017 bởi Liên đoàn Thể thao dưới nước quốc tế [[FINA]])<ref name="CBC">{{cite web |url=http://www.cbc.ca/sports/olympics/aquatics/synchro-renamed-russia-dominates-1.4217720 |title=Synchronised swimming to be called artistic swimming |newspaper=Cbc.ca |date= |author= |accessdate= January 25, 2018}}</ref><ref name="FINA1">{{cite web |url=https://www.fina.org/sites/default/files/as_rules_-_2017-2021_-_15092017_full_1.pdf |title=FINA artistic swimming rules 2017-2021 |website=[[FINA]] |date= September 13, 2017 |author=[[FINA]] |accessdate= January 25, 2018}}</ref> là một môn thể thao kết hợp giữa bơi, nhảy múa và thể dục dụng cụ, trong đó các kình ngư biểu diễn một tiết mục nghệ thuật dưới nước với kĩ thuật công phu và thường diễn ra dưới nhạc nền.
 
Bơi nghệ thuật đồng thời là môn thể thao cá nhân và đồng đội. Bơi nghệ thuật yêu cầu kĩ thuật bơi xuất sắc, đòi hỏi sức mạnh, sức bền, độ dẻo dai, sự uyển chuyển, tỉ mỉ cùng nghệ thuật gìn giữ hơi thở khi chìm trong nước. Trong khi thi đấu vận động viên không được chạm đáy bể.