Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Heijō-kyō”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Khái quát: replaced: 3 con → ba con using AWB
Sửa chính tả: lần lược -> lần lượt
 
Dòng 30:
[[Cung điện Heijō]] tọa lạc ở đầu phía Bắc của [[Đại lộ Chu Tước]], ở vị trí này có [[Chu Tước Môn]] (''Suzakumon''). [[Cung Heijō]] ngay từ khi xây dựng xong vẫn nằm ở cùng vị trí ban đầu. ''Chính điện'' – kiến trúc trung tâm của [[cung Heijō]] – bị phá hủy vào năm 740 khi dời đô đến [[Kuni-kyō]], sau đó đã được xây dựng lại ở phía Đông của vị trí cũ. Đầu phía Nam của [[Đại lộ Chu Tước]] là [[La Thành Môn]] (''Rajōmon''), ở rìa phía Nam của ''Đại lộ thứ 9'' là ''La Thành'' bao bọc toàn bộ kinh thành. Tuy nhiên, có ý kiến cho rằng ''La Thành'' chỉ tiếp xúc với [[La Thành Môn]] ở một quãng nhỏ.
]
Chùa chiền, đền miếu trong kinh thành rất nhiều, tiêu biểu như là [[Daian-ji|Đại An Tự]] (''Daianji''), [[Yakushi-ji|Dược Sư Tự]] (''Yakushiji''), [[Kōfuku-ji|Hưng Phúc Tự]] (''Kōfukuji''), [[Kangō-ji|Nguyên Hưng Tự]] (''Kangōji''). Đây là những chùa lần lượclượt được chuyển đến vào dịp dời đô từ [[Fujiwara-kyō]] sang. Ngoài ra còn có [[Tōdai-ji|Đông Đại Tự]] (''Tōdaiji'') ở phần ngoại biên phía Đông của kinh thành, tiếp xúc với ''Ngoại kinh'', được [[Thiên hoàng Shōmu]] cho xây dựng vào năm 752. [[Saidai-ji|Tây Đại Tự]] (''Saidaiji'') nằm ở phía Bắc của ''Hữu kinh'', được [[Thiên hoàng Shōtoku]] cho xây dựng vào năm 765 (năm [[Tempyō-jingo]] thứ 1). Tất cả những chùa này cùng với [[Hōryū-ji|Pháp Long Tự]] (Hōryūji) hợp thành ''Nam Đô Thất Đại Tự'' (7 ngôi chùa lớn ở ''kinh đô phương Nam'').
 
Ngày 3 tháng 10 năm 2006, ''Ủy ban giáo dục'' thành phố [[Thành phố Yamatokooriyama|Yamatokooriyama]] đã công bố sự tồn tại xác thực của ''Đại lộ thứ 10'' ở '''kinh thành Heijō'''. Điều này dựa trên việc phát hiện ra thêm tàn tích một bộ phận của ''La Thành'', cùng với những di tích về đường phố. Phần ''La Thành'' này không phải loại tường đất như kiểu kinh thành [[Trung Quốc]] mà là loại thành với những tường rào gỗ lợp ngói. Chỉ có ở vài mặt mới có những đoạn tường cao bằng đất lợp ngói.