Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Curcuma peramoena”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
clean up, general fixes using AWB
Dòng 32:
 
==Mô tả==
Cây thảo thân rễ lâu năm cao tới 35 &nbsp;cm. Thân rễ hình trứng, ~1,5-2 × 0,6-1,2 &nbsp;cm, các nhánh đường kính ~2-4 2–4&nbsp;mm, ruột vàng nhạt, hơi thơm. Lá 2-3; lá bắc bao ~2, thuôn dài, 3,5-12 × 1-1,5 &nbsp;cm, có lông tơ mịn, nâu sẫm tới đỏ; bẹ lá xanh lục, có lông tơ mịn; lưỡi bẹ 2 thùy, dài 2-5 2–5&nbsp;mm, rộng 2-4 2–4&nbsp;mm, trắng ánh lục trong mờ, lông tơ mịn; cuống lá dài 10-17 10–17&nbsp;cm, có rãnh, xanh lục, nhẵn nhụi; phiến lá hình elip hẹp đến elip-hình trứng, ~15-19 × 5-8 5–8&nbsp;cm, uốn nếp không rõ ràng, mặt gần trục lục tươi, mặt xa trục lục nhạt, đáy hình nêm đến thon nhỏ, đôi khi lệch, đỉnh nhọn, lông tơ tren mặt xa trục. Cụm hoa đầu cành, 1-2 hoa nở cùng lúc; cuống cụm dài 4-6 4–6&nbsp;cm, đường kính đến 0,7 &nbsp;cm, màu trắng kem; cành hoa bông thóc dài 4-7 4–7&nbsp;cm, đường kính 2-4 2–4&nbsp;cm; xim hoa bọ cạp xoắn ốc 1-3 hoa; lá bắc sinh sản 5-15, hình trứng, 2-5 × 1-3 1–3&nbsp;cm, nâu nhạt đến đỏ tại gốc đến lục nhạt tại đỉnh, hai mặt nhẵn nhụi, hợp sinh ở 1/4 đoạn dưới; không lá bắc mào; không lá bắc con. Hoa dài 2-4 2–4&nbsp;cm, hơi thò ra; đài hoa dài tới 15 &nbsp;mm, 3 răng, chẻ một bên ~6-8 6–8&nbsp;mm, trắng trong mờ, thưa lông hoặc nhẵn nhụi; ống tràng dài ~2-3,5 &nbsp;cm, trắng, lông tơ mịn rậm mặt ngoài và thưa mặt trong; thùy tràng lưng hình tam giác hình trứng-hình mác, lõm, ~12-17 × 4-7 4–7&nbsp;mm, mép cuốn trong, nhẵn nhụi, mặt ngoài trắng-hồng ở nửa dưới dần chuyển thành đỏ về phía trên, mặt trong hồng nhạt đến trắng, đỉnh có mấu nhọn dài ~1 &nbsp;mm; thùy tràng bên hình tam giác hình trứng-hình mác, ~10-14 × 3-6 3–6&nbsp;mm, mép cuốn trong, lõm, nhẵn nhụi, mặt ngoài trắng ánh hồng tại đáy, ánh đỏ về phía đỉnh, mặt trong hồng đến trắng, đỉnh thuôn tròn, tựa như cái móc nông; nhị lép bên hình trứng-hình thoi, 12-15 × 8-10 8–10&nbsp;mm, rộng 2-4 2–4&nbsp;mm tại đáy, trắng với các đốm tía sẫm tại đáy, thưa lông tuyến ngắn ở mặt trong; cánh môi hình thoi, 15-18 × 12-14 12–14&nbsp;mm, đỉnh khía răng cưa với vết khía dài tới 6 &nbsp;mm, màu trắng với vệt vàng ở giữa và các đốm đỏ ở đáy. Nhị dài ~12-15 12–15&nbsp;mm, rậm lông tuyến ngắn; chỉ nhị dài 6-8 6–8&nbsp;mm, trắng với ánh đỏ về phía đáy, rộng ~2-3 2–3&nbsp;mm ở đáy, ~1,5 &nbsp;mm ở đỉnh; bao phấn dài 8-10 8–10&nbsp;mm, mô liên kết màu vàng nhạt đến trắng, cựa bao phấn dài ~2,5 &nbsp;mm, hình nón với chóp nhọn, hướng ngoài, mào bao phấn mỏng, thuôn tròn, dài ~1 &nbsp;mm, trắng; mô vỏ bao phấn ~9 &nbsp;mm. Tuyến trên bầu 2, ~1-2 × 0,2-0,4 &nbsp;mm, trắng kem; vòi nhụy mỏng, trắng, nhẵn nhụi; đầu nhụy ~1 × 0,8 &nbsp;mm, trắng, lỗ nhỏ nhẵn nhụi, hướng lên trên. Bầu nhụy 2-3 × 1,5-2 5–2&nbsp;mm, rậm lông tơ mịn. Không thấy quả và hạt. Ra hoa cuối tháng 5 đến tháng 6, thời gian nở hoa là buổi trưa.<ref name=Souvann14/>
 
''C. peramoena'' là tương tự như ''[[Curcuma rhomba|C. rhomba]]'' ở một số đặc trưng, nhưng khác ở chỗ có kích thước cây và hoa nhỏ hơn, lá uốn nếp không rõ ràng, phiến lá có lông tơ mặt dưới, đáy hình nêm; thùy tràng lưng với mặt ngoài màu trắng hồng ở nửa dưới chuyển thành đỏ khi lên trên và mặt trong màu hồng nhạt tới trắng; nhị lép bên màu trắng với các đốm tía sẫm tại đáy; cánh môi màu trắng với vệt vàng ở giữa và các đốm đỏ ở đáy; cựa bao phấn dài hơn và tuyến trên bầu ngắn hơn.<ref name=Souvann14/>
Dòng 46:
[[Thể loại:Thực vật được mô tả năm 2014]]
[[Thể loại:Thực vật Lào]]
 
 
{{Zingibereae-stub}}