Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Biệt động quân Việt Nam Cộng hòa”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 64:
*Các Liên đoàn 4, 6 và 7 là Lực lượng Tổng trừ bị cho Bộ Tổng tham mưu.
Lực lượng Biệt động quân vào những năm cuối của cuộc [[Chiến tranh Việt Nam]] liên tục được tăng cường, nhằm tổ chức một lực lượng trừ bị mạnh để thay thế cho [[Sư đoàn Nhảy dù Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Sư đoàn Dù]] và [[Sư đoàn Thủy quân Lục chiến Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Sư đoàn Thủy quân lục chiến]] đang bị mắc kẹt với chiến trường Quân khu I. Cuối năm 1974, thành lập Liên đoàn 8, tháng 3 năm 1975 Liên đoàn 9 được thành lập. Một dự định tổ chức các đơn vị Biệt động quân thành cấp Sư đoàn để làm lực lượng trừ bị chiến lược đã được hình thành. Tuy nhiên, tình hình đã quá trễ.
==Tan rã==
Lực lượng [[Quân đội Nhân dân Việt Nam]] và [[Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam]] đã đánh tan rã binh lực của 2 Quân đoàn và 2 Sư đoàn Tổng trừ bị của Việt Nam Cộng hòa.
Lực lượng Biệt động quân chỉ còn lại 8 Liên đoàn, dự kiến sẽ tổ chức thành 3 Sư đoàn Biệt động quân. ''(Tuy nhiên, Bộ Tuy nhiên, tốc độ thành lập các Sư đoàn này không theo kịp với tốc độ hành quân của đối phương. Một nguyên nhân quan trọng nữa, là tình hình chiến cuộc ngày càng bất lợi làm suy giảm tinh thần binh sĩ, khiến họ chỉ muốn lo cho gia đình và quan tâm đến việc đào ngũ hơn là cầm súng. Hiện tượng đào ngũ xảy ra nhiều nhất ngay tại lực lượng BĐQ tinh nhuệ này. Ngoài ra, khi bị cắt giảm viện trợ, chính phủ rất khó khăn khi trả tiền cho binh sĩ.
Hàng 128 ⟶ 134:
|}
==
===Nhân sự Bộ Chỉ huy BĐQ Trung ương và BCH các Quân khu (1975)===
'''-Chức danh Chỉ huy và Tham mưu sau cùng:
{|class= "wikitable"
Hàng 323 ⟶ 329:
|Đ/úy [[Phạm Văn Bản (Đại úy, Quân lực VNCH)|Phạm Văn Bản]]<br>Th/tá [[Hoa Văn Hạnh (Thiếu tá, Quân lực VNCH)|Hoa Văn Hạnh]]<br>Th/tá [[Trần Đình Ngọc (Thiếu tá, Quân lực VNCH)|Trần Đình Ngọc]]
|Tr/tá [[Nguyễn Khoa Lộc (Trung tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Khoa Lộc]]<br>''Võ bị Đà Lạt K18
|-
|}
===Nhân sự Bộ tư lệnh BĐQ và Tư lệnh các Sư đoàn trực thuộc===
{|class= "wikitable"
|-
!width= "1%" |Stt
!width= "23%" |Họ và tên
!width= "14%" |Cấp bậc
!width= "26%" |Chức vụ
!Chú thích
|-
|<center> 1
|<center> [[Đỗ Kế Giai]]
|<center> Thiếu tướng
|<center> Tư lệnh
|Bộ tư lệnh vẫn đặt tại trại Đào Bá Phước
|-
|<center> 2
|<center> [[Cao Văn Ủy (Đại tá, Quân lực VNCH)|Cao Văn Ủy]]
|rowspan= "4" |<center> Đại tá
|<center> Tư lệnh phó
|
|-
|<center> 3
|<center> [[Trần Công Liễu (Đại tá, Quân lực VNCH)|Trần Công Liễu]]
|<center> Tham mưu trưởng
|
|-
|<center> 4
|<center> [[Nguyễn Thành Chuẩn (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Thành Chuẩn]]
|<center> Tư lệnh Sư đoàn 101
|Bộ tư lệnh đặt tại trại Đào Bá Phước
|-
|<center> 5
|<center> [[Nguyễn Văn Lộc (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Văn Lộc]]
|<center> Tư lệnh Sư đoàn 106
|Bộ tư lệnh đặt tại Trường đua Phú Thọ
|-
|}
|