Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Biệt động quân Việt Nam Cộng hòa”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Thêm nội dung không nguồn
Dòng 101:
|<center> 3
|<center> [[Phan Đình Thứ]]<br>(Lam Sơn)<br>''Võ bị Lục quân Pháp
|rowspan= "32" |<center> Đại tá
|<center> 11/1960-5/1962
|Sau cùng là Chuẩn tướng Tư lệnh phó Lãnh thổ Quân đoàn II
|Chỉ huy trưởng lần thứ nhất.
|-
|<center> 4
|<center> [[Tôn Thất Xứng]]<br>''Võ bị Huế K1
|<center> 5/1962-81/19641963
|CấpSau bậccùng và chức vụ sau cùng: Thiếu tướng Chỉ huy trưởng trường Chỉ huy và Tham mưu (1964-1967).
|-
|<center> 5
|<center> [[Phan Xuân Nhuận]]<br>''Võ bị Huế K1
|<center> Trung tá<br>Đại tá<br>(11/1963)<br>Chuẩn tướng<br>(8/1964)
|<center> 81/19641963-3/1966
|CấpSau bậccùng và chức vụ sau cùng: Chuẩn tướng Tư lệnh Sư đoàn 1 Bộ binh (tháng 3/1966).
|-
|<center> 6
|<center> [[Trần Văn Hai]]<br>''Võ bị Đà Lạt K7
|<center> Trung tá<br>Đại tá<br>(11/1967)
|<center> 3/1966-6/1968
|CấpSau bậccùng chứcChuẩn vụtướng sau cùng:lệnh Chuẩn tướngđoàn 7 Bộ binh. Ngày 30/4/1975, uống thuốc độc tự sát trong Bộ Tư lệnh Sư đoàn 7 Bộ binh tại căn cứ Đồng Tâm ở Mỹ Tho, Định Tường.
|-
|<center> 7
Hàng 125 ⟶ 126:
|<center> Đại tá
|<center> 6/1968-8/1972
|CấpSau bậccùng và chức vụ sau cùng: Đại tá Đặc khu trưởng kiêm Thị trưởng Cam Ranh.
|-
|<center> 8
|<center> [[Đỗ Kế Giai]]<br>''Võ bị Đà Lạt K5
|<center> Chuẩn tướng<br>Thiếu tướng<br>(4/1974)
|<center> 8/1972-30/4/1975
|Chỉ huy trưởng sau cùng. (thăngTháng cấp4 Thiếunăm tướng1975 1974).đổi chức danh Chỉ huy trưởng thành Tư lệnh
|}