Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hàm vectơ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Ví dụ: clean up, replaced: → using AWB
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 3:
== Ví dụ ==
[[Tập tin:Vector-valued_function-2.png|phải|nhỏ|300x300px|A graph of the vector-valued function '''r'''(''t'') = <{{Nowrap|2 cos ''t'', 4 sin ''t'', ''t''}}> indicating a range of solutions and the vector when evaluated near {{Nowrap|''t'' {{=}} 19.5}}]]
Một ví dụ phổ biến của một hàm được định giá vectovectơ là hàm mà phụ thuộc vào một tham số thực t, thường biểu diễn thời gian, sinh ra một vectovectơ '''v'''(t) như một kết quả. Dưới dạng vectovectơ đơn vị chuẩn '''i, j, k''' của hệ trục tọa độ không gian 3 chiều Đề các, những loại cụ thể của hàm được định giá vectovectơ được cho bởi sự biểu diễn như: 
* <math>\mathbf{r}(t)=f(t)\mathbf{i}+g(t)\mathbf{j}</math> hoặc
* <math>\mathbf{r}(t)=f(t)\mathbf{i}+g(t)\mathbf{j}+h(t)\mathbf{k}</math>
với f(t), g(t) và h(t) là những hàm tọa độ của tham số t. Vecto '''r'''(t) có đuôi nằm tại gốc tọa độ và đầu tại điểm có tọa độ được tính bởi hàm.
 
Vecto được chỉ ra trên đồ thị bên phải là định giá của hàm gần t = 19,5 (giữa 6π và 6,5π, nghĩa là, nhiều hơn 3 vòng một chút). Đường xoắn ốc là đường được vẽ bởi đầu của vectovectơ với t tăng từ 0 tới 8π.
 
Hàm vectovectơ cũng có thể được ám chỉ trong cách biểu thị khác:
* <math>\mathbf{r}(t)=\langle f(t), g(t)\rangle</math> hoặc
* <math>\mathbf{r}(t)=\langle f(t), g(t), h(t)\rangle</math>
 
== Tính chất ==
Miền xác định của một hàm được định giá vectovectơ là giao của miền của những hàm ''f, g ''và ''h.''
 
== Đạo hàm của một hàm vectovectơ 3 chiều ==
Nhiều hàm được định giá vectovectơ, giống như hàm được định giá vô hướng, có thể được lấy vi phân bằng cách đơn giản là lấy vi phân những thành phần của hệ trục tọa độ Đề các. Vì vậy, nếu:
: <math>\mathbf{r}(t) = f(t)\mathbf{i} + g(t)\mathbf{j} + h(t)\mathbf{k}</math>
là một hàm được định giá vectovectơ thì
: <math>\frac{d\mathbf{r}(t)}{dt} = f'(t)\mathbf{i} + g'(t)\mathbf{j} + h'(t)\mathbf{k}.</math>
Đạo hàm vectovectơ thừa nhận sự hiểu biết vật lý sau đây:
nếu '''r'''(t) biểu thị vị trí của một hạt, thì đạo hàm là vận tốc của hạt:
: <math>\mathbf{v}(t) = \frac{d\mathbf{r}(t)}{dt}.</math>
Dòng 29:
 
=== Đạo hàm riêng phần ===
Các [[đạo hàm riêng]] [[Đạo hàm riêng|phần]] của một véc tơvectơ '''a '''đối với một biến vô hướng ''q'' được định nghĩa là<ref name="dynon19">{{Harvnb|Kane|Levinson|1996|pp=29–37}}</ref>
: <math>\frac{\partial\mathbf{a}}{\partial q} = \sum_{i=1}^{n}\frac{\partial a_i}{\partial q}\mathbf{e}_i</math>
<span>với</span>'' a''<sub>''i''</sub> là'' thành phần vô hướng'' của '''a''' trong các hướng của '''e'''<sub>''i''</sub>. Nó cũng được gọi là các cosine chỉ hướng của '''a''' và '''e'''<sub>''i''</sub> hay của tích vô hướng. Các vectơ '''e'''<sub>1</sub>,'''e,'''<sub>2</sub>,'''e'''<sub>3</sub> tạo thành  một cơ sở trực giao cố định trong hệ quy chiếu trong đó đạo hàm được lấy.
 
=== Đạo hàm thường ===
Nếu '''a''' được coi như là một hàm véc tơvectơ của một biến vô hướng, như thời gian ''t'', thì phương trình trên giảm thành đạo hàm thời gian [[Đạo hàm|thường bậc 1]] của '''a''' đối với ''t'',
: <math>\frac{d\mathbf{a}}{dt} = \sum_{i=1}^{3}\frac{da_i}{dt}\mathbf{e}_i.</math>
 
=== Đạo hàm toàn phần ===
Nếu véc tơvectơ '''a''' là, một hàm của một số ''n'' của những biến vô hướng ''q,''<sub>''r''</sub> (''r'' = 1,...,''n''), và mỗi ''q''<sub>''r''</sub> chỉ là một hàm của thời gian ''t'', thì đạo hàm thường của '''a''' đối với ''t'' có thể được thể hiện trong một dạng được gọi là [[đạo hàm toàn phần]], như
: <math>\frac{d\mathbf a}{dt} = \sum_{r=1}^{n}\frac{\partial \mathbf a}{\partial q_r} \frac{dq_r}{dt} + \frac{\partial \mathbf a}{\partial t}.</math>
Một số các tác giả thích sử dụng chữ in hoa D để cho biết toán tử đạo hàm toàn phần, như trong ''D''/''Dt''. Đạo hàm toàn phần khác với đạo hàm riêng phần thời gian trong đó đạo hàm toàn phần chịu trách nhiệm cho những thay đổi của '''a''' do thời gian sai của biến ''q''<sub>''r''</sub>.