Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hoán đổi (tài chính)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 85:
{{main|Hoán đổi vốn chủ sở hữu}}
Một thỏa thuận trao đổi dòng tiền trong tương lai giữa hai bên trong đó một bên là dòng tiền dựa trên vốn chủ sở hữu, chẳng hạn như hiệu suất của tài sản cổ phiếu, rổ cổ phiếu hoặc chỉ số chứng khoán. Chân còn lại thường là dòng tiền có thu nhập cố định như lãi suất cơ bản.
 
===Biến thể===
Có vô số các biến thể khác nhau về cấu trúc hoán đổi giản đơn, vốn chỉ bị giới hạn bởi trí tưởng tượng của các kỹ sư tài chính và mong muốn của các thủ quỹ của công ty và các nhà quản lý quỹ đối với cấu trúc kỳ lạ.<ref name="hull"/>
* '''[[Hoán đổi tổng lợi nhuận]]''' là một giao dịch hoán đổi trong đó bên A thanh toán '' tổng lợi nhuận '' của một [[tài sản]] và bên B thanh toán lãi suất định kỳ. Tổng lợi nhuận có thể là lãi hoặc lỗ, cộng với bất kỳ khoản thanh toán lãi suất hoặc cổ tức nào. Lưu ý rằng nếu tổng lợi nhuận là số âm thì bên A nhận được số tiền này từ bên B. Các bên có thể xác định được lợi nhuận của cổ phiếu hoặc chỉ số cơ bản mà không cần phải nắm giữ tài sản [[cơ sở]]. Khoản lãi hoặc lỗ của bên B giống như việc bên B sở hữu tài sản cơ sở trên thực tế.<ref name="Fabozzi"/>
* [[Quyền chọn (tài chính) | Quyền chọn ]] một giao dịch hoán đổi được gọi là '''[[swaption]]'''. Quyền chọn hoán đổi cung cấp cho một bên quyền tham gia vào một giao dịch hoán đổi vào một thời điểm trong tương lai. Quyền chọn không phải nghĩa vụ.<ref name="Fabozzi"/>
* '''[[Hoán đổi phương sai]]''' là một công cụ không cần niêm yết cho phép các nhà đầu tư giao dịch sự biến động trong tương lai (hoặc trong quá khứ) với sự biến động hiện tại.<ref>[https://wilmott.com/introduction-to-variance-swaps-wilmott-magazine-article-sebastien-bossu/ "Introduction to Variance Swaps"], Sebastien Bossu, Dresdner Kleinwort Wasserstein, ''Wilmott Magazine'', 16 April 2018</ref>
* '''[[Hoán đổi kỳ hạn không đổi]]''' (CMS) là một giao dịch hoán đổi cho phép người mua ấn định [[Thời hạn trái phiếu | thời hạn]] của các luồng đã nhận trên một giao dịch hoán đổi.
* '''[[Hoán đổi hấp dẫn | Hoán đổi giảm dần]]''' thường là [[hoán đổi lãi suất]] trong đó tiền gốc danh nghĩa cho các khoản thanh toán lãi suất giảm trong suốt thời gian của giao dịch hoán đổi, có thể ở mức lãi suất ràng buộc thanh toán trước một khoản thế chấp hoặc một tiêu chuẩn lãi suất chẳng hạn như LIBOR. Nó phù hợp với những khách hàng của các ngân hàng muốn quản lý rủi ro lãi suất liên quan đến yêu cầu cấp vốn hoặc các chương trình đầu tư dự kiến.<ref name="Fabozzi"/>
* '''Hoán đổi không lãi ''' được sử dụng cho những đơn vị có các khoản nợ phải trả của họ được tính theo lãi suất thả nổi nhưng đồng thời muốn tiết kiệm tiền mặt để vận hành công ty.
* ''' Hoán đổi lãi suất trả chậm ''' đặc biệt hấp dẫn đối với những người sử dụng vốn cần tiền ngay lập tức nhưng không coi mức lãi suất hiện tại là quá hấp dẫn và cảm thấy rằng lãi suất có thể giảm trong tương lai.
* '''Hoán đổi tăng dần''' được sử dụng bởi các ngân hàng đã đồng ý cho khách hàng vay số tiền tăng dần theo thời gian để họ có thể tài trợ cho các dự án.
* '''Hoán đổi hợp đồng kỳ hạn''' là một thỏa thuận được tạo ra thông qua sự tổng hợp của hai giao dịch hoán đổi có thời hạn khác nhau nhằm mục đích đáp ứng các nhu cầu trong khung thời gian cụ thể của nhà đầu tư.
* '''[[Quanto | Hoán đổi Quanto]]''' là giao dịch hoán đổi lãi suất tiền tệ chéo được thanh toán bằng tiền mặt, trong đó một bên đối tác trả lãi suất ngoại tệ cho bên kia nhưng với số tiền danh nghĩa bằng nội tệ. Bên thứ hai có thể đang trả theo một tỷ giá cố định hoặc thả nổi. Ví dụ: một giao dịch hoán đổi trong đó số tiền danh nghĩa được tính bằng đô la Canada, nhưng trong đó tỷ giá thả nổi được dùng la LIBOR của USD, sẽ được coi là hoán đổi Quanto. Hoán đổi Quanto được gọi là hoán đổi '' chênh lệch '' hay '' chênh lệch tỷ giá ''.
* '''Hoán đổi tích lũy theo phạm vi''' (hoặc''' kỳ phiếu tích lũy theo phạm vi ''') là một thỏa thuận thanh toán lãi suất cố định hoặc thả nổi trong khi nhận dòng tiền từ lãi suất cố định hoặc thả nổi chỉ được tích lũy vào những ngày đó mà lãi suất thứ hai nằm trong phạm vi được giao trước. Các khoản thanh toán đã nhận được tối đa hóa khi lãi suất thứ hai nằm hoàn toàn trong phạm vi trong suốt thời gian hoán đổi.
* ''' Hoán đổi kỹ thuật số ba vùng''' là dạng tổng quát của hoán đổi tích lũy theo phạm vi, người trả tiền theo tỷ lệ cố định sẽ nhận được lãi suất thả nổi nếu tỷ giá đó nằm trong một phạm vi thỏa thuận trước nhất định hoặc tỷ giá cố định nếu lãi suất thả nổi vượt quá phạm vi hoặc một tỷ giá cố định khác nếu tỷ giá thả nổi giảm xuống dưới phạm vi.
 
==Tham khảo==