Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lịch sử Cuba”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 8:
[[Kinh tế Cuba]] cực kỳ yếu kém và được hỗ trợ hoàn toàn nhờ [[trợ cấp]] của Liên Xô. Với việc [[Liên Xô tan rã]] vào năm 1991, trợ cấp không còn và Cuba rơi vào khủng hoảng kinh tế nghiêm trọng được gọi là [[Thời kỳ đặc biệt]] kết thúc vào năm 2000 khi [[Venezuela]] bắt đầu cung cấp dầu trợ cấp cho Cuba. Năm 2019, [[Miguel Díaz-Canel Bermúdez|Miguel Diaz-Canel]] được Quốc hội bầu làm Chủ tịch nước Cuba.<ref>{{chú thích web|url=http://en.granma.cu/cuba/2019-10-10/live-fourth-extraordinary-session-of-the-national-assembly-of-popular-power-begins-photos|title=Live: Miguel Diaz-Canel Bermudez elected as President of the Republic|website=en.granma.cu|language=en|access-date=2020-01-11}}</ref> Quốc gia này đã [[Hoa Kỳ cấm vận chống Cuba|bị Hoa Kỳ cô lập về chính trị và kinh tế]] kể từ sau Cách mạng nhưng đã dần dần tiếp cận được với thương mại và du lịch nước ngoài khi [[Tan băng Cuba–Hoa Kỳ|nỗ lực bình thường hóa quan hệ ngoại giao]] có tiến triển.<ref name=FirstShip>{{chú thích web|url=http://www.aljazeera.com/news/americas/2012/07/20127147196482238.html|title=Cuba receives first US shipment in 50 years|publisher=[[Al Jazeera]]|date=ngày 14 tháng 7 năm 2012|access-date=ngày 16 tháng 7 năm 2012|archive-url=https://web.archive.org/web/20120716081825/http://www.aljazeera.com/news/americas/2012/07/20127147196482238.html|archive-date=ngày 16 tháng 7 năm 2012|url-status=live}}</ref><ref name=Permit2012/><ref name=BBCDec2014>{{chú thích báo|url=https://www.bbc.co.uk/news/world-us-canada-30516740|title=Obama hails 'new chapter' in US-Cuba ties|work=BBC News|date=ngày 17 tháng 12 năm 2014|access-date=ngày 18 tháng 12 năm 2014|archive-url=https://web.archive.org/web/20141217231944/http://www.bbc.co.uk/news/world-us-canada-30516740|archive-date=ngày 17 tháng 12 năm 2014|url-status=live}}</ref><ref name=CubaObama>{{chú thích web|url=https://www.theguardian.com/world/2015/apr/17/cuba-love-obama-bay-of-pigs-anniversary|title=Cuba's love for Obama swells: Bay of Pigs veterans reflect on the 'inconceivable'|work=The Guardian|date=ngày 17 tháng 4 năm 2015|access-date=ngày 18 tháng 4 năm 2015|archive-url=https://web.archive.org/web/20150417201742/http://www.theguardian.com/world/2015/apr/17/cuba-love-obama-bay-of-pigs-anniversary|archive-date=ngày 17 tháng 4 năm 2015|url-status=live}}</ref><ref name=ReOpen2015>{{chú thích báo|url=https://www.bbc.co.uk/news/world-latin-america-33919484|title=US flag raised over reopened Cuba embassy in Havana|work=BBC News|date=ngày 15 tháng 8 năm 2015|access-date=ngày 27 tháng 8 năm 2015|archive-url=https://web.archive.org/web/20150818133248/http://www.bbc.co.uk/news/world-latin-america-33919484|archive-date=ngày 18 tháng 8 năm 2015|url-status=live}}</ref> Cải cách kinh tế trong nước cũng đang bắt đầu hiện đại hóa nền kinh tế xã hội chủ nghĩa của Cuba.<ref name=EconMoneyTalks/>
 
== LịchTrước sửkhi tiềnColombo Colombiađến ==
[[Tập tin:Taíno women preparing cassava bread.png|left|200px|thumb| Phụ nữ [[Taíno]] phụ nữ chuẩn bị [[bánh mì cassava]]]]
Những cư dân con người được biết đến sớm nhất của Cuba đã định cư hòn đảo vào [[thiên niên kỷ thứ 4 TCN]].<ref>Allaire, p. 678</ref> Địa điểm khảo cổ cổ nhất được biết đến ở Cuba, [[Nicaro-Levisa|Levisa]], có niên đại khoảng năm 3100 TCN.<ref>Allaire, p. 686</ref> Sự phân bố rộng rãi hơn của các địa điểm có từ sau năm 2000 TCN, đáng chú ý nhất là các nền văn hóa Cayo Redondo và Guayabo Blanco ở miền tây Cuba. Các nền văn hóa [[đồ đá mới]] này đã sử dụng [[đá mài]] và [[Vỏ sò|vỏ]] và đồ trang trí, bao gồm cả [[dao găm]] - như '' gladiolitos '', được cho là có vai trò nghi lễ.<ref name="Allaire688">Allaire, p. 688</ref> Các nền văn hóa Cayo Redondo và Guayabo Blanco sống một lối sống tự cung tự cấp dựa trên [[săn bắn hái lượm|câu cá, săn bắn và thu thập thực vật hoang dã]].<ref name="Allaire688"/>
 
Những cư dân con người được biết đến sớm nhất của Cuba đã định cư hòn đảo vào [[thiên niên kỷ thứ 4 TCN]].<ref>Allaire, p. 678</ref> Địa điểm khảo cổ cổ nhất được biết đến ở Cuba, [[Nicaro-Levisa|Levisa]], có niên đại khoảng năm 3100 TCN.<ref>Allaire, p. 686</ref> Sự phân bố rộng rãi hơn của các địadi điểmchỉ có từ sau năm 2000 TCN, trong đó đáng chú ý nhất là các nền văn hóa Cayo Redondo và Guayabo Blanco ở miền tây Cuba. Các nền văn hóa [[đồ đá mới]] này đã sử dụng [[đá mài]], [[Vỏvỏ|vỏ]] và đồ trang trí, bao gồm cả '' gladiolitos '' giống như [[dao găm]] - như '' gladiolitos '', được cho là dùng vaicho tròcác nghi lễ.<ref name="Allaire688">Allaire, p. 688</ref> Các nền văn hóa Cayo Redondo và Guayabo Blanco sống một lối sống tự cung tự cấp dựa trên [[sănSăn bắnbắt và hái lượm|câu cá, săn bắn và thu thập thực vật hoang dã]].<ref name="Allaire688"/>
Trước khi Columbus đến, [[Guanajatabey]] bản địa, những người đã sinh sống ở Cuba trong nhiều thế kỷ, đã bị đẩy đến vùng viễn tây của hòn đảo bởi sự xuất hiện của những làn sóng di cư tiếp theo, bao gồm [[người Taíno|Taíno]] và [[Ciboney]]. Những người này đã di cư lên phía bắc dọc theo [[Caribe|chuỗi đảo Caribe]].
 
Trước khi Colombo đến, người [[Guanajatabey]] bản địa đã sinh sống ở Cuba trong nhiều thế kỷ. Họ đã bị đẩy đến vùng viễn tây của hòn đảo bởi sự xuất hiện của những làn sóng người di cư đến sau đó như [[người Taíno|Taíno]] và [[Ciboney]]. Những người này đã di cư lên phía bắc dọc theo [[Vùng Caribe|chuỗi đảo Caribe]].

Taíno và Siboney là một phần của một nhóm văn hóa thường được gọi là [[dân tộcNgười Arawak|Arawak]], những người sinh sống ở các vùng đông bắc Nam Mỹ trước khi người châu Âu đến. Ban đầu, họ định cư ở cuốiđầu phía đông của Cuba, trước khisau đó mở rộng về phía tây trên khắp hòn đảo. Giáo sĩ và nhà văn người Tây Ban Nha [[DominicanDòng Order|DominicanAnh Em Giảng Thuyết]] [[Bartolomé de las Casas]] ước tính rằng dân số người Taíno của Cuba đã lên tới 350.000 người vào cuối thế kỷ 15XV. Người Taíno trồng củ [[sắn|yuca]], thu hoạch và nướng để sản xuất [[Tapioca|bánh mì cassava]]. Họ cũng trồng [[Sợi bông|bông]] và [[Thuốc lá (nông phẩm)|thuốc lá]], và ăn [[ngô]] và [[khoai lang]]. Theo Lịch sử của người da đỏ, họ có "mọi thứ họ cần để sống; họ có nhiều loại cây trồng, được sắpcanh xếptác tốt".<ref>''Historia de las Indias'' (vol. 3). Biblioteca Ayacucho: [[Caracas]] (1986). pp. 81–101.</ref>
 
== Cuộc chinh phục của Tây Ban Nha và thuộc địa sớm ==