Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kali ozonide”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Sửa lỗi + Thể loại
Dòng 25:
'''Kali ozonit''' là một [[hợp chất vô cơ]] có [[công thức hóa học]] là '''KO<sub>3</sub>'''. Hiện nay người ta chỉ biết được một số ozonit của kim loại kiềm và amoni, trong đó biết nhiều nhất là KO<sub>3</sub>.<ref name=":0">{{Chú thích sách|tựa đề=Hóa học vô cơ cơ bản, tập hai – Các nguyên tố hóa học điển hình|tác giả=Hoàng Nhâm|nhà xuất bản=Nxb Giáo dục|năm=2017|trích dẫn=|bản thứ=10|series=|cuốn=|ngày tháng=|nơi=|ngôn ngữ=|isbn=|trang=20, 37|chương=|nơi xuất bản=|đồng tác giả=}}</ref>
 
==Tính chất hoáhóa học==
*Kali ozonit là một hợp chất có tính oxioxy hoáhóa rất mạnh, tác dụng với [[kim loại]], [[hydro]], [[cacbon]], [[photpho]], hoặc các chất [[hữu cơ]]:
:KO<sub>3</sub> + 5K → 3K<sub>2</sub> + [[Ozon|O<sub>3</sub>]]↑
:2KO<sub>3</sub> + H<sub>2</sub> → 2KOH + 2O<sub>2</sub><big><big>↑</big></big>
:4KO<sub>3</sub> + 2C &rarr; 2[[Kali 2Kcacbonat|K<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> ]] + 3O<sub>2</sub><big><big>↑</big></big>
:6KO<sub>3</sub> + 2P &rarr; 2[[Kali 2Kphotphat|K<sub>3</sub>PO<sub>4</sub> ]] + 5O<sub>2</sub><big><big>↑</big></big>
*Kali ozonit bị phân hủy mãnh liệt khi gặp [[nước]] và giải phóng [[Ôxy|oxy]].:
:4KO<sub>3</sub> + 2H<sub>2</sub>O &rarr; 4KOH + 5O<sub>2</sub><big><big>↑</big></big>
* Kali ozonit bị phân hủy ở nhiệt độ cao<ref>{{Chú thích web|url=https://www.britannica.com/science/potassium-ozonide|title=Potassium ozonide|accessdate=Ngày 2 tháng 12 năm 2017}}</ref>, hoặc phân hủy dần dần ở nhiệt độ thường<ref name=":0" />:
:2KO<sub>3</sub> &rarr; 2KO<sub>2</sub> + O<sub>2</sub><big><big>↑</big></big>
 
==Điều chế==
* Kali ozonit được điều chế bằng cách cho [[kali hiđroxit|kali hydroxit]] tác dụng với [[ozon]] ở -5 đến -10<math>^\circ</math>C<ref name=":0" />:
:6KOH + 4O<sub>3</sub> &rarr; 4KO<sub>3</sub> + 2KOH.·H<sub>2</sub>O + O<sub>2</sub><big><big>↑</big></big>
Dùng [[amoniac]] lỏng ở -45<math>^\circ</math>C chiết kali ozonit ra sẽ thu được dung dịch màu đỏ. Cho dung dịch này bay hơi sẽ thu được tinh thể đỏ da cam của KO<sub>3</sub>.
* Hoặc cho KO<sub>2</sub> tác dụng với ozon:
:KO<sub>2</sub> + O<sub>3</sub> &rarr; KO<sub>3</sub> + O<sub>2</sub> <big><big>↑</big></big>
 
==Tham khảo==
{{thamTham khảo}}
{{Hợp chất Kalikali|state=}}
{{ khai hóa học}}
[[Thể loại:Hóa chất]]
[[Thể loại:Hợp chất kali]]