Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Địa vật lý biển”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Đã cứu 0 nguồn và đánh dấu 1 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.8
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 8:
Tuy nhiên [[địa chấn phản xạ]] đa kênh tiến hành rất nhiều trên biển để thăm dò [[dầu khí]], lại không được nhắc đến là “thành phần của Địa vật lý biển”.
 
[[Tập tin:Seis-HiRes-Reflection.png|thumb|460px|Đo địa chấn nông phân giải cao và đoạn băng ghi điển hình.]]
=== Địa chấn phản xạ phân giải cao ===
[[Tập tin:Seis-HiRes-Reflection.png|thumb|460px|Đo địa chấn nông phân giải cao và đoạn băng ghi điển hình.]]
{{chính|Địa chấn nông phân giải cao}}
 
Dòng 28:
Đo trường trọng lực bằng [[máy đo trọng lực]] (Gravimeter) loại dùng cho đo trên biển, với các dạng đo khác nhau:
* Đo ''trên boong tàu'' đang chạy, như máy ZLS.<ref>[http://zlscorp.com/?page_id=25 ZLS Dynamic Meter for Marine Applications.] ZLS Corporation Brochure, 2012. Truy cập 11 Feb 2015.</ref>
* Đo ''sát đáy'' kéo theo tàu để có độ chi tiết tốt hơn, như hệ thống Submersible Gravimeter dùng máy trọng lực Micro-g LaCoste S-174 <ref name=harvard >[https://ui.adsabs.harvard.edu/abs/2012AGUFMOS51D1902Y/abstract Development of a submersible gravimeter on underwater vehicles]. The SAO/NASA Astrophysics Data System, 2012.</ref><ref>[http://www.microglacoste.com/index.php Micro-g LaCoste Gravity Meters.]{{Liên kết hỏng|date=2021-04-17 |bot=InternetArchiveBot }} Micro-g LaCoste, Inc. Publication, 2014. Truy cập 11 Feb 2015. Xem thay thế tại [https://worldwidescience.org/topicpages/g/gravimeters.html Sample records for gravimeters].</ref> lắp trên hệ các đăng.<ref>[http://fallmeeting.agu.org/2012/eposters/eposter/os51d-1902/ Tomoaki Yamada et al., OS51D-1902: Development of a submersible gravimeter on underwater vehicles.] AGU Fall Meeting, San Fransisco, Dec 2012. Truy cập 11 Feb 2015.</ref>
* Đo điểm ở ''[[đáy biển]]'' bằng hệ thống điều khiển xa như Seafloor Gravimeter ROVDOG (Remotely Operated Vehicle deployed Deep Ocean Gravimeter)<ref>[http://www.ldeo.columbia.edu/~snooner/Nooner/Publications_files/ROVDOG_SEG_online.pdf Glenn Sasagawa et al., 2002. A New Seafloor Gravimeter.] Retrieved 11 Feb 2015.</ref>, đạt được độ chi tiết gần như đo trên mặt đất.
 
Dòng 48:
=== Đo phổ gamma tự nhiên ===
Đo phổ phóng xạ gamma tự nhiên (γ) với các kênh [[Thori]] (Th), [[Urani]] (U) và [[Kali]] (K), thực hiện ở biển ven bờ. Đầu thu chuyên dụng được thả xuống đáy biển.<ref>[https://www-pub.iaea.org/mtcd/publications/pdf/te_1363_web.pdf Guidelines for radioelement mapping using gamma ray spectrometry data.] IAEA Publications, 2003. Truy cập 11 Feb 2015.</ref><ref>[http://www.maydiavatly.com/?u%20=%20prd&su%20=%20d&cid%20=%20377&id%20=%20576 Máy xạ phổ đáy biển GA4K.]</ref><ref>Thornton B., Yano Y., Ura T. Development of a Towed Sea-bed Gamma Ray Spectrometer. Journal of the Japan Society for Marine Surveys and Technology. Vol. 25 (2013) No. 2, p. 1-6.</ref>
 
== Đối tượng nghiên cứu ==
* [[Thạch quyển]]
* [[Thủy quyển]]
 
== Xem thêm ==
Hàng 57 ⟶ 53:
 
== Tham khảo ==
{{tham khảo |colwidth= 25em29em}}
 
{{Commonscat |Geophysics}}