Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Vĩnh Bảo”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 83:
*Phạm Đức Khản (? - ?), người xã Hội Am (tên Nôm là Cối, Cõi), huyện Vĩnh Lại, nay là thôn Hội Am, xã Cao Minh, huyện Vĩnh Bảo, Hải Phòng. Đỗ Đệ nhị giáp Tiến sỹ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Mậu Thìn, niên hiệu Đại Hòa 6 (1448) đời Lê Nhân Tông. Làm quan đến chức Tả thị lang.
*Đào Văn Hiển (? - ?), người xã An Bồ, huyện Tứ Kỳ. Nay là thôn An Bồ, xã Dũng Tiến, huyện Vĩnh Bảo, Hải Phòng. Đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sỹ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Quý Mùi, niên hiệu Quang Thuận 4 (1463) đời Lê Thánh Tông. Làm quan đến chức Thượng thư Bộ hình. Phần mộ của ông mang tên Mả Nghè còn giữ được nằm ngay sát UBND xã Dũng Tiến.
*[[Dương Đức Nhan]] (? - ?), người xã Hà Dương, huyện Vĩnh Lại, nay là thôn Hà Dương, xã Cộng Hiền, huyện Vĩnh Bảo, Hải Phòng. Đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sỹ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Quý Mùi, niên hiệu Quang Thuận 4 (1463) đời Lê Thánh Tông. Làm quan đến chức Hình bộ Hữu thị lang, tước Dương Xuyên hầu.. Tác phẩm có bộ Tinh tuyển thi tập (tức Tinh tuyển cổ kim chư gia thi tập) là một hợp tuyển thơ chữ Hán rất nổi tiếng.
*Nguyễn Duy Tiếu (? - ?), người xã Đông Lại, huyện Vĩnh Lại. Nay là thôn Đông Lại xã Cao Minh, huyện Vĩnh Bảo, Hải Phòng. Đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sỹ xuất thân khoa Ất Mùi, niên hiệu Hồng Đức 6 (1475) đời Lê Thánh Tông. Làm quan đến Tự Khanh.
*Nguyễn Cối (? - ?), người xã Hội Am (tên Nôm là Cối, Cõi), huyện Vĩnh Lại, nay là thôn Hội Am, xã Cao Minh, huyện Vĩnh Bảo, Hải Phòng. Đỗ Đệ tam  giáp đồng Tiến sỹ xuất thân khoa Mậu Tuất, niên hiệu Đại Hồng Đức 9 (1478) đời Lê Thánh Tông. Làm quan đến chức Tự khanh.
Dòng 94:
*Nguyễn Sư Khanh (1566 - ?), người xã Đông Quất, tổng Hu Trì, huyện Tứ Kỳ. Nay là thôn Tràng, xã Tam Đa, huyện Vĩnh Bảo. 27 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sỹ xuất thân khoa Nhâm Thìn niên hiệu Hồng Ninh 2 (1592) đời Mạc Mậu Hợp. Quy thuận nhà Lê làm quan đến chức Đô cấp sự trung Hình khoa. Mất trên đường đi sứ nhà Minh. Theo tư liệu dân gian, Nguyễn Sư Khanh chết vì đắm thuyền trên đường đi sứ tại cửa Thần Phù (thuộc tỉnh Ninh Bình ngày nay). Ông là cháu của khoa bảng Nguyễn Đình Tộ.
*Đặng Duy Minh (1551 - ?), người xã Tranh Khê, tổng An Bồ, huyện Tứ Kỳ. Nay là thôn Tranh Nguyên, xã Vĩnh An, huyện Vĩnh Bảo. Năm 50 tuổi đỗ Hội nguyên, Đệ tam giáp đồng Tiến sỹ xuất thân khoa Giáp Thìn, niên hiệu Hoằng Định 6 (1604) đời Lê Kính Tông. Làm quan đến chức Đô cấp sự trung.
*[[Trần Lương Bật]] (1642 - ?), người xã Cổ Am, huyện Vĩnh Lại. Nay là thôn Cổ Am, xã Cổ Am, huyện Vĩnh Bảo, Hải Phòng. 34 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sỹ xuất thân khoa Giáp Thìn niên hiệu Cảnh Trị 2 (1664) đời Lê Huyền Tông. Làm quan đến chức Binh bộ Hữu thị lang, tước Nam. Sau khi mất được truy tặng chức Tả thị lang.
*[[Đào Công Chính]] (1639 – 1709), người xã Hội Am (tên Nôm là Cõi), huyện Vĩnh Lại. Nay là thôn Hội Am, xã Cao Minh, huyện Vĩnh Bảo, Hải Phòng. 23 tuổi đỗ Đệ nhất giáp Tiến sỹ cập đệ Đệ nhị danh (Bảng nhãn) khoa Tân Sửu niên hiệu Vĩnh Thọ 4 (1661) đời Lê Thần Tông. Ông giữ chức Phủ doãn phủ Phụng Thiên, được cử đi sứ nhà Thanh (1673). Khi trở về xét công đi sứ, được thăng hữu thị lang bộ Hình, Nhập thị kinh diên, tước nam. Sau khi mất được truy tặng Lại bộ Hữu thị lang, tước tử.. Tác phẩm: Bắc sứ thi tập 53 bài; Bảo sinh diên thọ toát yếu; Nam Sơn thực lục; Đồng biên tập: Đại Việt sử ký toàn thư (khảo đính).
*Trần Công Hân (1702 - ?), người xã Cổ Am, huyện Vĩnh Lại. Nay là xã Cổ Am, huyện Vĩnh Bảo, Hải Phòng. Thi hương đỗ giải nguyên. 32 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sỹ xuất thân khoa Quý Sửu niên hiệu Long Đức 2 (1733) đời Lê Huy Phường. Làm quan đến chức Hàn lâm viện Đãi chế (trật Chánh tứ phẩm trở xuống). Tử trận được truy tặng chức Đông các đại học sỹ.
*Nhà cách mạng tiền bối [[Nguyễn Văn Ngọ]] (1906 – 1954), quê thôn Hạ Đồng, xã Cộng Hiền (xưa thuộc tổng Bắc Tạ, huyện Tứ Kỳ). Vào đảng Cộng sản Việt Nam 08/1929, năm 1930 là ủy viên Xứ ủy Bắc Kỳ, trực tiếp chỉ huy phong trào nông dân khởi nghĩa ở Tiền Hải, nguyên Chủ tịch Ủy ban Kháng chiến Hành chính huyện Vĩnh Bảo (22/08/1945 đến 20/12/1945), nguyên Bí thư kiêm Chủ tịch tỉnh Thái Bình từ năm 1946 đến năm 1951, hy sinh năm 1954 tại Trung Quốc và được Trung Quốc vinh danh là Liệt sỹ. An Táng tại nghĩa trang Bát Bảo Sơn – Bắc Kinh, đến năm 1994 được Nhà nước chuyển về an táng tại Nghĩa trang Mai Dịch - Hà Nội.
*Nhà cách mạng tiền bối [[Nguyễn Đức Cảnh]] (1908 - 1932), con đẻ bà Trần Thị Thùy thôn Tràng Thọ, xã Cổ Am. Vào đảng 03/1929, là Bí thư đầu tiên của Thành ủy Hải Phòng và là Tổng biên tập đầu tiên của báo Lao động, Chủ tịch Công hội đỏ đầu tiên, tiền thân của Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam.
*Nhà cách mạng Triệu Thị Đỉnh (1912 – 2007), phu nhân ông Nguyễn Văn Ngọ, Đảng viên năm 1930, Ủy viên xứ ủy Bắc Kỳ, cố Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh Thái Nguyên, Bắc Thái, huy hiệu 75 năm tuổi Đảng.
*Lê Duy Thái (1702 - ?), người xã Cổ Am, huyện Vĩnh Lại. Nay là xã Cổ Am, huyện Vĩnh Bảo, Hải Phòng. Sinh năm Quý Dậu. Cử nhân khoa Bính Ngọ (1846). Năm 36 tuổi đỗ Phó bảng Ân khoa Mậu Thân niên hiệu Tự Đức 1 (1848). Làm quan Tri phủ.
* GS. TSKH. Đào Trọng Đạt, sinh năm 1932, quê xã Cổ Am, nguyên Viện trưởng Viện Thú y Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
*GS. TS. NGUT. Đào Văn Lượng, sinh năm 1945, quê xã Cổ Am, nguyên giảng viên Đại học Bách khoa thành phố Hồ Chí Minh, nay là Hiệu trưởng Đại học Công nghệ Sài Gòn (STU) thành phố  Hồ Chí Minh.
*GS.TS.VS. [[Đào Trọng Thi]], quê gốc xã Cổ Am sinh năm 1951, nguyên giảng viên Đại học Tổng hợp Hà Nội, nguyên Hiệu trưởng Đại học Quốc gia Hà Nội, nguyên Ủy viên Ban Thường vụ Quốc hội các khóa XI và XII, đại biểu Quốc hội các khóa XI và XII, ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa VIII, IX, X, XI.
*GS.TS. Trần Tiến, sinh năm 1934, quê gốc xã Cổ Am, nguyên cán bộ Viện hàn lâm Khoa học Paris - Pháp (con trai nhà văn Trần Tiêu), sinh sống tại Pháp
*GS.TS. [[Trần Bảng]], sinh năm 1926, quê gốc xã Cổ Am, nguyên Giám đốc Nhà hát Chèo Trung ương, Vụ trưởng Vụ Nghệ thuật Sân khấu Bộ Văn hoá - Thông tin (con trai nhà văn Trần Tiêu).
*GS. [[Đào Nguyên Cát]], sinh năm 1927, quê xã Cổ Am, nguyên giảng viên Trường Đảng cao cấp, sau đó làm Tổng Biên tập Thời báo Kinh tế Việt Nam.
*GS. Trung tướng [[Hoàng Phương (trung tướng)|Hoàng Phương]], tên thật là Hoàng Đình Tý, sinh năm 1924, quê xã Cổ Am, nguyên Chủ nhiệm chính trị Học viện quân chính, nguyên Viện trưởng Viện nghiên cứu Lịch sử Quân đội. Đại biểu Quốc hội khóa V và VI.
*GS. TS. NGUT. Đại tá Đào Trọng Thắng, sinh năm 1956, quê xã Cổ Am, Chủ nhiệm Khoa động cơ Học viện Kỹ thuật quân sự
*GS. TSKH. Đặng Văn Bát, sinh năm 1944, quê xã Vĩnh Tiến, Chủ tịch Hội đồng Địa chất và Dầu khí Việt Nam, nguyên giảng viên Đại học Mỏ Địa chất, Giải thưởng Hồ Chí Minh và Giải thưởng Nhà nước về Khoa học & Công nghệ.
*GS. TS. Tạ Hòa Phương, sinh năm 1949, quê xã Dũng Tiến, nguyên giảng viên Khoa Địa chất Đại học Khoa học tưn nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội. Nay là Viện trưởng Viện nghiên cứu Cổ sinh. Chủ tịch Hội Cổ sinh Địa tầng Việt Nam
*GS. TS. NGUT. Nguyễn Đình Tảo, sinh năm 1955, quê xã Vĩnh Phong,nguyên Phó Chủ nhiệm Bộ môn Mô phôi, nguyên Phó Giám đốc Trung tâm Đào tạo Nghiên cứu Công nghệ Phôi, Học viện Quân Y, Bộ Quốc Phòng .
*PGS. TS. TTND. BSCC. Trần Trọng Hải,  sinh năm 1947, quê xã Cổ Am, Chủ tịch Hội Phục hồi chức năng Việt Nam, thành viên Viện Hàn lâm Khoa học New York.
*TSKH. Đào Văn Cường, sinh năm 1948, quê xã Cổ Am, hiện làm việc tại Canada.
*TSKH. Bùi Duy Thành, sinh năm 1960, quê xã Cổ Am, cán bộ Viện Nghiên cứu Nguyên tử Quốc gia.
*PGS. TSKH. Đại tá, Liệt sỹ Đào Hữu Chí, sinh năm 1944, quê xã Cổ Am, cố giảng viên Học viện Kỹ thuật quân sự.
*PGS. TSKH. NGUT. Nguyễn Hải Kế (1954 – 2014), quê xã Tân Liên, cố Chủ nhiệm khoa Sử Đại học KHXH & NV Đại học Quốc gia Hà Nội.
*GS. TS. GS Thông tấn Đoàn Đức Việt, sinh năm 1944, quê xã Nhân Hòa, giảng viên Viện Kinh tế Á Châu, Quảng Châu, Trung Quốc.
*NGND.Nhà giáo nhân dân Đỗ Trung Bích, sinh năm 1927, quê xã Cổ Am, nguyên giảng viên Học viện An ninh, Bộ Công An.
*PGS. TS. [[Nguyễn Văn Thư]], nguyên Hiệu trưởng Đại học GTVT thành phố Hồ Chí Minh.
*PGS. TS. [[Vũ Văn Quân]], Chủ nhiệm khoa Sử Đại học KHXH và NV, Đại học Quốc gia Hà Nội.
*Đạo diễn, NSND. [[Trần Đắc]] (19? - 1995), quê xã Cổ Am, cố Phó Giám đốc Nghệ thuật Xưởng phim Truyện Việt Nam.
*Đạo diễn, NSND. [[Phạm Đăng Khoa]] (1913 – 1992), quê thị trấn Vĩnh Bảo, cố Giám đốc hanghãng phim truyện Việt Nam.. .
* Nhà văn [[Khái Hưng|Khái Hưng.]]
* Nhà văn [[Trần Tiêu|Trần Tiêu.]]
* Nhà thơ [[Thi Hoàng (nhà thơ)|Thi Hoàng]] - Giải thưởng Nhà nước về Văn học Nghệ thuật năm 2007.
* Nhà văn [[Phạm Trung Đỉnh|Trung Trung Đỉnh]] - Giải thưởng văn học ASEAN, Giải thưởng Nhà nước về Văn học Nghệ thuật năm 2007.
 
== Sản vật ==