Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Alex Rider (phim truyền hình)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→‎Diễn viên và nhân vật[14]: Bổ sung chút thông tin và hình
→‎Diễn viên và nhân vật[14]: Bổ sung chút thông tin
Dòng 46:
* Tác giả Emmy Griffiths ở tạp chí "''Hello!''" khen ngợi nhịp độ của phim, của việc hướng khán giả về gia đình. Tác giả cũng khen ngợi diễn xuất của Farrant (vai Alex Rider), McClure (vai nữ Cục phó) và O'Connor (vai Tom).<ref>{{cite news|url=https://www.hellomagazine.com/film/2020060490929/alex-rider-amazon-prime-video-tv-show-review-point-blanc/|title=Alex Rider Amazon show is the adaptation fans have been waiting for|last1=Griffiths|first1=Emmy|date=4 June 2020|work=[[Hello! (magazine)|Hello!]]|access-date=6 June 2020|archive-url=https://web.archive.org/web/20200606055005/https://www.hellomagazine.com/film/2020060490929/alex-rider-amazon-prime-video-tv-show-review-point-blanc/|archive-date=6 June 2020}}</ref>
 
== Diễn viên và nhân vật<ref>{{Chú thích web|url=https://www.imdb.com/title/tt6964748/fullcredits|tựa đề=Alex Rider}}</ref> <ref>{{Chú thích web|url=https://www.imdb.com/title/tt6964748/|tựa đề=Alex Rider}}</ref> ==
{| class="wikitable"
!Tên diễn viên
!Tên nhân vật
!Vai trò / đặc điểm chính của nhân vật
!Tập tham gia
|-
|Steven Brand
|'''Michael Roscoe'''
|"Vua" ([[Tổng giám đốc điều hành|CEO]]) công ty truyền thông Mỹ về Media là Roscorp, chết trong tai nạn thang máy; có con trai duy nhất là Parker Roscoe.
|1
|-
|George Sear
|'''Parker Roscoe'''
|Con trai của "vua" Michael Roscoe. Parker đã tốt nghiệp trường Point Blanc và là người thừa kế tập đoàn Roscorp của cha.
|1,6,7
|-
|Otto Farrant
|'''Alex Rider'''
|Nhân vật trung tâm trong phim, xuất thân là học sinh phổ thông 14 tuổi.
|1-8
|-
|Andrew Buchan
|'''Ian Rider'''
|Chú ruột của Alex. Giám đốc một ngân hàng Luân Đôn, nhưng thực chất là đặc vụ của [[Cục Tình báo mật|MI6]] thuộc DSO.
|1
|-
|Ronkẹ Adékoluẹjo
|'''Jack Starbright'''
|Cô giúp việc kiêm quản lí ở gia đình Ian, từ Mỹ đến thị thực ở Anh, là người chăm sóc chính cho Alex, coi Alex như em ruột.
|1,3,6
|-
|Liam Garrigan
|'''Martin Wilby'''
|Đặc vụ của DSO, cũng là đồng nghiệp của Ian Rider, nhưng lại là điệp viên hai mặt.
|1,2
|-
|Brenock O'Connor[[Tập tin:Brenock O'Connor 2013.jpg|trái|nhỏ|178x178px|Lúc 13 tuổi]]
|'''Tom Harris'''
|Nhân vật chính, bạn cùng lớp phổ thông và cũng là bạn thân nhất của Alex.
|1-6
|-
|[[Tập_tin:Stephen_Dillane_at_Dinard_2012.jpg|trái|nhỏ|147x147px|[[Stephen Dillane]]]]
|'''Alan Blunt'''
|Cục trưởng DSO (Department of Special Operations, tức Cục tác chiến đặc biệt).
|1-8
|-
|[[Tập_tin:Vicky_McClure,_Svengali_premiere.jpg|trái|nhỏ|165x165px|Vicky McClure]]
|Bà '''Jones'''
|Cục phó DSO và là người trực tiếp chỉ đạo Alex, luôn xuất hiện với cặp kính trắng.
|1-8
|-
|Simon Shepherd
|Quý ngài '''David Friend'''
|Tỉ phú Anh, chủ "đế chế" sản xuất và phân phối lương thực Friend Foundation, bắt buộc phải làm cha giả vờ của Alex, nhờ đó Alex mới được trường Point Blanc nhận nhập học.
|3
|-
|Lucy Akhurst
|Quý bà '''Caroline'''
|Vợ của tỉ phú David Friend, bắt buộc phải làm mẹ giả vờ của Alex.
|3
|-
|Alana Boden
|'''Fiona Friend'''
|Con gái hư đốn của ông David và bà Caroline, cô căm ghét và không muốn giả vờ làm chị Alex.
|3
|-
|Ralph Prosser
|'''Rafe'''
|Một con trai nhà giàu, như là người yêu của Fiona.
|3
|-
|[[Tập_tin:Ana_Ularu_on_HotNews_Romania.jpg|trái|nhỏ|110x110px|Ana Ularu]]
|'''Eva Stellenbosch'''
|Chủ nhiệm khoa Sinh viên của học viện Point Blanc, thường được hiểu là "cô hiệu trưởng".
|3-8
|-
|Thomas Levin
|'''Yassen Gregorovitch'''
|Một sát thủ người Nga, chuyên nhận giết thuê.
|1,2,5,8
|-
|[[Tập_tin:Haluk_Bilginer.jpg|trái|nhỏ|152x152px|Haluk Bilginer]]
|Tiến sĩ '''Hugo Greif'''
|Giám đốc kiêm giảng viên của trường Point Blanc - một học viện bí ẩn đang bị [[Cục Tình báo mật|MI6]] điều tra.
|4-8
|-
|Simon Paisley Day
|Tiến sĩ y khoa '''Baxter'''
|Phụ trách phẫu thuật và huấn luyện thể lực tại bệnh xá của học viện Point Blanc.
|3,5
|-
|[[Tập_tin:Howard_Charles.jpg|trái|nhỏ|136x136px|Howard Charles]]
|Đội trưởng '''Wolf''' (sói)
|Chỉ huy đội Đặc nhiệm không quân (Special Air Service, viết tắt là SAS).
|2,6,7
|-
|Nyasha Hatendi
|Giám đốc '''Smithers'''
|Tổng giám đốc DSO thuộc [[Cục Tình báo mật|MI6]].
|2-7
|-
|Ace Bhatti
|'''John Crawley'''
|Tham mưu trưởng DSO.
|2-8
|-
|Marli Siu
|'''Kyra Vashenko-Chao'''
|Nữ sinh viên ở Point Blanc, đến từ Singapore, rất giỏi [[Công nghệ thông tin và truyền thông|ITC]] và là một tin tặc.
|3-8
|-
|Talitha Wing
|Sinh viên '''Sasha'''
|Nữ sinh viên ở Point Blanc.
|4-8
|-
|Nathan Clarke
|Sinh viên '''Arrash'''
|Nam sinh viên ở Point Blanc.
|4-8
|-
|Katrin Vankova
|Sinh viên '''Laura'''
|Nữ sinh viên ở Point Blanc.
|4-8
|-
|Earl Cave
|Sinh viên '''James'''
|Nam sinh viên ở Point Blanc, người Úc, là người thừa kế một tập đoàn công nghiệp vũ khí, chơi thân với Alex .
|4-8
|-
|Andrew Buzzeo
|Thày '''Boswell'''
|Giáo viên tiếng Anh ở trường phổ thông của Alex và Tom.
|1,3
|-
|Macy Nyman
|Nữ sinh '''Steph'''
|Bạn học sinh ở trường phổ thông của Alex và Tom, rất thích Tom.
|1-3
|-
|Shalisha James-Davis
|Nữ sinh '''Ayisha'''
|Nữ sinh cùng trường Alex và hai người cùng ưa thích nhau.
|1-4
|-
|Ky Discala
|'''Eagle''' (ưng)
|Biệt kích trong đội SAS (đặc nhiệm không quân) của Wolf
|1,7
|-
|Rebecca Scroggs
|'''Snake''' (rắn)
|Biệt kích trong đội SAS của Wolf
|1,7
|-
|Ben Peel
|'''Fox''' (cáo)
|Biệt kích trong đội SAS của Wolf
|1,7
|-
|James Gracie
|'''Langham'''
|Trợ lý đặc biệt của Parker, ngay sau khi Parker làm "vua" thay cha.
|1,6
|-
|Llewella Gideon
|Cô '''Baker'''
|Nữ giáo viên tại trường của Alex.
|1,6
|-
|Josh Herdman
|'''Stan'''
|Thợ cắt tóc
|PII
|-
|Ali Hadji-Heshmati
|Nữ sinh '''Javid'''
|Bạn học của Tom và Alex
|PII
|-
|[[Tập tin:Toby Stephens by Gage Skidmore.jpg|trái|nhỏ|160x160px|Toby Stephens]]
|Damian Cray
|Tỷ phú công nghệ, đang sẵn sàng tung ra phiên bản mới của trò chơi máy tính "Feathered Serpent"
|PII
|-
|Yani Xander
|Stepan Serenkov
|
|PII
|-
|Mason Robinson
|Boy2
|
|PII
|}
{{Đang thực hiện}}