Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Húng quế”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→‎Ứng dụng: Cây quế và cây é khác nhau, chúng cùng họ Hương Nhu. Không thể nói hạt húng quế là hạt é, được ngâm nở làm nước uống được.
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 12:
[[Hình:Thai basil with flowers.jpg|thumb|Húng quế giữa hạ trổ hoa]]
 
'''Húng quế''' hay '''rau quế''' (''Ocimum basilicum'' var. ''thyrsiflora''), là một giống [[húng tây]] bản địa của [[Đông Nam Á]], đã được gieo trồng chọn lọc để lựa được những tính trạng đặc trưng. Cây được sử dụng khắp Đông Nam Á để làm [[gia vị]], nó có mùi thơm được miêu tả như tương tự [[tiểu hồi cần]] và [[Glycyrrhiza glabra|cam thảo tây]], hơi cay, ổn định hơn húng ngọt khi nấu dưới nhiệt độ cao và thời gian dài. Húng quế có lá nhỏ, nhọn, thân tím và hoa hồng-tím.
 
== Phân loại học và danh pháp ==